Quy định mới nhất năm 2020 về mức lương tối thiểu vùng trên cả nước ?

Xin chào bạn đến với chuyên trang tư vấn dịch vụ pháp luật. Sau đây là một số nội dung chỉ mang tính chất tham khảo. các bạn có thể đọc để hiểu thêm nhé.

Tăng lương tối thiểu vùng sẽ tác động trực tiếp đến tiền lương của người lao động cũng như tác động đến lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp. Một mặt nó cải thiện thu nhập mặt khác cũng dễ đẩy lạm phát tăng cao.

Mục lục bài viết

Trong vài năm trở lại đây, mức lương tối thiểu vùng thường xuyên được điều chỉnh, Xin giấy phép xin trả lời một số câu hỏi của khách hàng và cung cấp những thông tin cơ bản để quý khách hàng tham khảo:

1. Quy định mới nhất về mức lương tối thiểu vùng ?

Thưa Luật sư cho tôi hỏi đã có quy định về mức lương tối thiểu vùng năm 2019 chưa ạ? và mong Luật sư cung cấp thông tin cho tôi về vấn đề này, cám ơn Luật sư.

>>

:

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định 157/2018/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo (văn bản có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2019) thì mức lương tối thiểu vùng áp dụng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp áp dụng từ ngày 01/01/2019 có quy định cụ thể như sau:

Điều 3. Mức lương tối thiểu vùng

1. Quy định mức lương tối thiểu vùng áp dụng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp như sau:

a) Mức 4.180.000 đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng I;

b) Mức 3.710.000 đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng II;

c) Mức 3.250.000 đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng III;

d) Mức 2.920.000 đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng IV.

2. Địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng được quy định theo đơn vị hành chính cấp quận, huyện, thị xã và thành phố trực thuộc tỉnh. Danh mục địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu thuộc vùng I, vùng II, vùng III và vùng IV được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

2. Quy định về các vùng và đối tượng được áp dụng mức lương tối thiểu vùng ?

Từ ngày 1/1/2017 tăng mức lương tối thiểu vùng

Căn cứ theo Nghị định 157/2018/NĐ-CP đối tượng áp dụng bao gồm:

1. Người lao động làm việc theo chế độ hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật lao động.

2. Doanh nghiệp thành lập, tổ chức quản lý và hoạt động theo Luật doanh nghiệp.

3. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động theo hợp đồng lao động.

4. Cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế và cá nhân người nước ngoài tại Việt Nam có thuê mướn lao động theo hợp đồng lao động (trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của Nghị định này).

Các doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cơ quan, tổ chức và cá nhân quy định tại các khoản 2, 3 và khoản 4 Điều này sau đây gọi chung là doanh nghiệp.

3. Khoản tiền lương ngừng việc có tăng theo lương tối thiểu vùng 2019 ?

Kính thưa luật sư. Theo quy chế lương của công ty tôi nghỉ chờ việc được hưởng lương tối thiểu vùng là 3.750.000 đ. Vậy tháng 2/2019 tôi nghỉ hưởng lương ngừng việc thì đuợc tính lương như thế nào ? Hơn nữa tôi là thợ vận hành máy sấy cọng thuốc lá, làm ở môi trường độc hại, đã qua trường lớp đào tạo. Vậy tôi có được nhận thêm 7℅ tiền lương nữa hay không ? Nhờ luật sư tư vấn giúp. Chân thành cảm ơn luật sư.Xin cảm ơn

Luật sư tư vấn:

Theo dữ liệu bạn đưa ra thì trong thời gian nghỉ chờ việc bạn được hưởng lương tối thiểu vùng là 3.750.000đ. Do bạn chưa trao đổi rõ bạn đang làm việc tại doanh nghiệp nằm trên địa bàn vùng nào nên bạn có thể tham khảo quy định nêu trên để áp dụng phù hợp với mức tối thiểu vùng mà mình đang làm việc.Theo quy định tại Điều 98 trường hợp của bạn được coi là đang nhận lương ngừng việc, mức lương này được xác định bằng cách do hai bên thỏa thuận với nhau nhưng không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng.

“Điều 98. Tiền lương ngừng việc

Trong trường hợp phải ngừng việc, người lao động được trả lương như sau:

1. Nếu do lỗi của người sử dụng lao động, thì người lao động được trả đủ tiền lương;

2. Nếu do lỗi của người lao động thì người đó không được trả lương; những người lao động khác trong cùng đơn vị phải ngừng việc được trả lương theo mức do hai bên thoả thuận nhưng không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy định;

3. Nếu vì sự cố về điện, nước mà không do lỗi của người sử dụng lao động, người lao động hoặc vì các nguyên nhân khách quan khác như thiên tai, hoả hoạn, dịch bệnh nguy hiểm, địch hoạ, di dời địa điểm hoạt động theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc vì lý do kinh tế, thì tiền lương ngừng việc do hai bên thoả thuận nhưng không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy định.”

>> Bài viết tham khảo thêm:

4. Lương tối thiểu vùng tăng từ 160.000 đồng đến 200.000 đồng ?

Lương tối thiểu vùng là mức lương thấp nhất để doanh nghiệp và người lao động thỏa thuận và trả lương; Xin giấy phép cung cấp thông tin về mức lương tối thiểu vùng được áp dụng từ ngày 1/1/2018 như sau:

Năm 2018 lương tối thiểu vùng tăng từ 180.000 đồng đến 230.000 đồng

Được ban hành theo Nghị định 141/2017/NĐ-CP, th từ ngày 1/1/2018 áp dụng lương tối thiểu vùng như sau:

Tại vùng I mức lương tối thiểu là: 3.980.000 đồng/ tháng,

Tại vùng II mức lương tối thiểu là: 3.530.000 đồng/ tháng,

Tại vùng III mức lương tối thiểu là: 3090.000 đồng/ tháng,

Tại vùng IV mức lương tối thiểu là: 2.760.000 đồng/ tháng,

Nghị định 157/2018/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng kể từ năm 2019 như sau:

Mức 4.180.000 đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng I; tăng 200.000 đồng

Mức 3.710.000 đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng II; tăng 180.000 đồng

Mức 3.250.000 đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng III; tăng160.000 đồng

Mức 2.920.000 đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng IV. tăng 160.000 đồng

5. Danh mục địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng

Xin chào Công ty Xin giấy phép, tôi có yêu cầu về mức lương tối thiểu vùng năm 2018. Vậy công ty cho tôi hỏi danh mục địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng 2018 cụ thể như thế nào? Công ty tôi ở Thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai ?

Mong sớm nhận được phản hồi của DV Xin Giấy Phép, tôi xin chân thành cảm ơn!

Danh mục địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng 2018

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định 157/2018/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động (văn bản có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2019) thì mức lương tối thiểu vùng áp dụng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp áp dụng từ ngày 01/01/2019 có quy định cụ thể như sau:

Vùng I

Bao gồm các địa bàn:

– Các quận và các huyện Gia Lâm, Đông Anh, Sóc Sơn, Thanh Trì, Thường Tín, Hoài Đức, Thạch Thất, Quốc Oai, Thanh Oai, Mê Linh, Chương Mỹ và thị xã Sơn Tây thuộc thành phố Hà Nội;

– Các quận và các huyện Thủy Nguyên, An Dương, An Lão, Vĩnh Bảo, Tiên Lãng, Cát Hải, Kiến Thụy thuộc thành phố Hải Phòng;

– Các quận và các huyện Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè thuộc thành phố Hồ Chí Minh;

– Thành phố Biên Hòa, thị xã Long Khánh và các huyện Nhơn Trạch, Long Thành, Vĩnh Cửu, Trảng Bom thuộc tỉnh Đồng Nai;

– Thành phố Thủ Dầu Một, các thị xã Thuận An, Dĩ An, Bến Cát, Tân Uyên và các huyện Bàu Bàng, Bắc Tân Uyên, Dầu Tiếng, Phú Giáo thuộc tỉnh Bình Dương;

– Thành phố Vũng Tàu, thị xã Phú Mỹ thuộc tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

Vùng II

Bao gồm các địa bàn:

– Các huyện còn lại thuộc thành phố Hà Nội;

– Các huyện còn lại thuộc thành phố Hải Phòng;

– Thành phố Hải Dương thuộc tỉnh Hải Dương;

– Thành phố Hưng Yên và các huyện Mỹ Hào, Văn Lâm, Văn Giang, Yên Mỹ thuộc tỉnh Hưng Yên;

– Các thành phố Vĩnh Yên, Phúc Yên và các huyện Bình Xuyên, Yên Lạc thuộc tỉnh Vĩnh Phúc;

– Thành phố Bắc Ninh, thị xã Từ Sơn và các huyện Quế Võ, Tiên Du, Yên Phong, Thuận Thành, Gia Bình, Lương Tài thuộc tỉnh Bắc Ninh;

– Các thành phố Hạ Long, Cẩm Phả, Uông Bí, Móng Cái thuộc tỉnh Quảng Ninh;

– Các thành phố Thái Nguyên, Sông Công và thị xã Phổ Yên và thuộc tỉnh Thái Nguyên;

– Thành phố Việt Trì thuộc tỉnh Phú Thọ;

– Thành phố Lào Cai thuộc tỉnh Lào Cai;

– Thành phố Nam Định và huyện Mỹ Lộc thuộc tỉnh Nam Định;

– Thành phố Ninh Bình thuộc tỉnh Ninh Bình;

– Thành phố Huế thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế;

– Các thành phố Hội An, Tam kỳ thuộc tỉnh Quảng Nam;

– Các quận, huyện thuộc thành phố Đà Nẵng;

– Các thành phố Nha Trang, Cam Ranh thuộc tỉnh Khánh Hòa;

– Các thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc thuộc tỉnh Lâm Đồng;

– Thành phố Phan Thiết thuộc tỉnh Bình Thuận;

– Huyện Cần Giờ thuộc Thành phố Hồ Chí Minh;

– Thành phố Tây Ninh và các huyện Trảng Bàng, Gò Dầu thuộc tỉnh Tây Ninh;

– Các huyện Định Quản, Xuân Lộc, Thống Nhất thuộc tỉnh Đồng Nai;

– Thị xã Đồng Xoài và huyện Chơn Thành thuộc tỉnh Bình Phước;

– Thành phố Bà Rịa thuộc tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu;

– Thành phố Tân An và các huyện Đức Hòa, Bến Lức, Thủ Thừa, Cần Đước, Cần Giuộc thuộc tỉnh Long An;

– Thành phố Mỹ Tho và huyện Châu Thành thuộc tỉnh Tiền Giang;

– Các quận thuộc thành phố Cần Thơ;

– Thành phố Rạch Giá, thị xã Hà Tiên và huyện Phú Quốc thuộc tỉnh Kiên Giang;

– Các thành phố Long Xuyên, Châu Đốc thuộc tỉnh An Giang;

– Thành phố Trà Vinh thuộc tỉnh Trà Vinh;

– Thành phố Cà Mau thuộc tỉnh Cà Mau;

– Thành phố Đồng Hới thuộc tỉnh Quảng Bình.

Vùng III

Bao gồm các địa bàn:

– Các thành phố trực thuộc tỉnh còn lại (trừ các thành phố trực thuộc tỉnh nêu tại vùng I, vùng II);

– Thị xã Chí Linh và các huyện Cẩm Giàng, Nam Sách, Kim Thành, Kinh Môn, Gia Lộc, Bình Giang, Tứ Kỳ thuộc tỉnh Hải Dương;

– Các huyện Vĩnh Tường, Tam Đảo, Tam Dương, Lập Thạch, Sông Lô thuộc tỉnh Vĩnh Phúc;

– Thị xã Phú Thọ và các huyện Phù Ninh, Lâm Thao, Thanh Ba, Tam Nông thuộc tỉnh Phú Thọ;

– Các huyện Việt Yên, Yên Dũng, Hiệp Hòa, Tân Yên, Lạng Giang thuộc tỉnh Bắc Giang;

– Các thị xã Quảng Yên, Đông Triều và huyện Hoành Bồ thuộc tỉnh Quảng Ninh;

– Các huyện Bảo Thắng, Sa Pa thuộc tỉnh Lào Cai;

– Các huyện còn lại thuộc tỉnh Hưng Yên;

– Các huyện Phú Bình, Phú Lương, Đồng Hỷ, Đại Từ thuộc tỉnh Thái Nguyên;

– Huyện Lương Sơn thuộc tỉnh Hòa Bình;

– Các huyện còn lại thuộc tỉnh Nam Định;

– Các huyện Duy Tiên, Kim Bảng thuộc tỉnh Hà Nam;

– Các huyện Gia Viễn, Yên Khánh, Hoa Lư thuộc tỉnh Ninh Bình;

– Thị xã Bỉm Sơn và huyện Tĩnh Gia thuộc tỉnh Thanh Hóa;

– Thị xã Kỳ Anh thuộc tỉnh Hà Tĩnh;

– Các thị xã Hương Thủy, Hương Trà và các huyện Phú Lộc, Phong Điền, Quảng Điền, Phú Vang thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế;

– Thị xã Điện Bàn và các huyện Đại Lộc, Duy Xuyên, Núi Thành, Quế Sơn, Thăng Bình, Phú Ninh thuộc tỉnh Quảng Nam;

– Các huyện Bình Sơn, Sơn Tịnh thuộc tỉnh Quảng Ngãi;

– Thị xã Sông Cầu và huyện Đông Hòa thuộc tỉnh Phú Yên;

– Các huyện Ninh Hải, Thuận Bắc thuộc tỉnh Ninh Thuận;

– Thị xã Ninh Hòa và các huyện Cam Lâm, Diên Khánh, Vạn Ninh thuộc tỉnh Khánh Hòa;

– Huyện Đăk Hà thuộc tỉnh Kon Tum;

– Các huyện Đức Trọng, Di Linh thuộc tỉnh Lâm Đồng;

– Thị xã La Gi và các huyện Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam thuộc tỉnh Bình Thuận;

– Các thị xã Phước Long, Bình Long và các huyện Đồng Phú, Hớn Quản, Lộc Ninh, Thú Riềng thuộc tỉnh Bình Phước;

– Các huyện còn lại thuộc tỉnh Tây Ninh;

– Các huyện còn lại thuộc tỉnh Đồng Nai;

– Các huyện Long Điền, Đất Đỏ, Xuyên Mộc, Châu Đức, Côn Đảo thuộc tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu;

– Thị xã Kiến Tường và các huyện Đức Huệ, Châu Thành, Tân Trụ, Thạnh Hóa thuộc tỉnh Long An;

– Các thị xã Gò Công, Cai Lậy và các huyện Chợ Gạo, Tân Phước thuộc tỉnh Tiền Giang;

– Huyện Châu Thành thuộc tỉnh Bến Tre;

– Thị xã Bình Minh và huyện Long Hồ thuộc tỉnh Vĩnh Long;

– Các huyện thuộc thành phố Cần Thơ;

– Các huyện Kiên Lương, Kiện Hải, Châu Thành thuộc tỉnh Kiên Giang;

– Thị xã Tân Châu và các huyện Châu Phú, Châu Thanh, Thoại Sơn thuộc tỉnh An Giang;

– Thị xã Ngã Bảy và các huyện Châu Thành, Châu Thành A thuộc tỉnh Hậu Giang;

– Thị xã Duyên Hải thuộc tỉnh Trà Vinh;

– Thị xã Giá Rai thuộc tỉnh Bạc Liêu;

– Các thị xã Vĩnh Châu, Ngã Năm thuộc tỉnh Sóc Trăng;

– Các huyện Năm Căn, Cái Nước, U Minh, Trần Văn Thời thuộc tỉnh Cà Mau;

– Các huyện Lệ Thủy, Quảng Ninh, Bố Trạch, Quảng Trạch và thị xã Ba Đồn thuộc tỉnh Quảng Bình.

Vùng IV

Bao gồm các địa bàn còn lại.

6. Hỏi về mức lương tối thiểu vùng áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn Thành phố Hà Nội ?

Xin chào Công ty Xin giấy phép, tôi có yêu cầu mong công ty tư vấn giúp như sau: Tôi được biết bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 sẽ áp dụng mức lương tối thiểu vùng mới, nhưng tôi chưa biết chính xác mức lương tối thiểu vùng áp dụng đối với các doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thành phố Hà Nội là bao nhiêu. Vậy mong công ty tư vấn giúp tôi, mức lương tối thiểu vùng này khi nào áp dụng và được quy định tại văn bản nào? Tôi xin chân thành cảm ơn!

Hỏi về mức lương tối thiểu vùng năm 2018 áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn Thành phố Hà Nội ?

Luật sư tư vấn:

Như thông tin bạn cung cấp, doanh nghiệp của bạn đang hoạt động trên địa bàn thành phố Hà Nội, do đó, trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc hai mức tối thiểu vùng là vùng I và vùng II. Trong đó, vùng I gồm: Các quận và các huyện Gia Lâm, Đông Anh, Sóc Sơn, Thanh Trì, Thường Tín, Hoài Đức, Thạch Thất, Quốc Oai, Thanh Oai, Mê Linh, Chương Mỹ và thị xã Sơn Tây thuộc thành phố Hà Nội; Vùng II gồm các huyện còn lại của thành phố Hà Nội. Tùy vào doanh nghiệp của bạn hiện nay thuộc vùng I hay vùng II, bạn có thể xác định được mức lương tối thiểu vùng tương ứng như trên.

Trên đây là ý kiến tư vấn của chúng tôi về câu hỏi của quý khách hàng. Việc đưa ra ý kiến tư vấn nêu trên căn cứ vào các quy định của pháp luật và thông tin do quý khách hàng cung cấp. Mục đích đưa ra nội dung tư vấn này là để các cá nhân, tổ chức tham khảo.

Trường hợp trong nội dung tư vấn có điều gì gây nhầm lẫn, chưa rõ ràng hoặc thông tin nêu trong nội dung tư vấn khiến quý khách chưa hiểu hết vấn đề hoặc/ và có sự vướng ngại, thắc mắc, chúng tôi rất mong nhận được ý kiến phản hồi của quý khách hàng qua số điện thoại hoặc địa chỉ email để được hỗ trợ miễn phí.

Trân trọng ./.
Bộ phận hình sự – Công ty Xin giấy phép.

Trên đây là ý kiến tư vấn của chúng tôi về câu hỏi của quý khách hàng. Việc đưa ra ý kiến tư vấn nêu trên căn cứ vào các quy định của pháp luật và thông tin do quý khách hàng cung cấp. Mục đích đưa ra nội dung tư vấn này là để các cá nhân, tổ chức tham khảo.

Trường hợp trong nội dung tư vấn có điều gì gây nhầm lẫn, chưa rõ ràng hoặc thông tin nêu trong nội dung tư vấn khiến quý khách chưa hiểu hết vấn đề hoặc/ và có sự vướng ngại, thắc mắc, chúng tôi rất mong nhận được ý kiến phản hồi của quý khách hàng qua số điện thoại hoặc địa chỉ email để được hỗ trợ miễn phí.

Trân trọng ./.
Bộ phận hình sự – Công ty Xin giấy phép.

Nếu bạn cần thêm thông tin xin đặt câu hỏi vào ô hỏi đáp bên dưới để chúng tôi có thể hỗ trợ cho bạn nhiều hơn. Xin chân thành cảm ơn.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *