Thủ tục tuyển dụng lao động nước ngoài tại Việt Nam

Xin chào bạn đến với chuyên trang tư vấn dịch vụ pháp luật. Sau đây là một số nội dung chỉ mang tính chất tham khảo. các bạn có thể đọc để hiểu thêm nhé.

Chào Luật sư, thưa LS hiện nay công ty tôi đang có nhu cầu tuyển dụng một số người lao động nước ngoài vào làm việc. LS cho tôi hỏi luật Việt Nam quy định về điều kiện và thủ tục tuyển dụng người lao động nước ngoài như thế nào ạ?

Câu hỏi được biên tập từ chuyên mục tư vấn luật Doanh nghiệp của

>> 

 

Trả lời:

Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư của Công ty Luật Minh Khuê. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:

1. Cơ sở pháp lý: 

– 

– 

– Thông Tư số 40/2016/TT-BLĐ-TB&XH

– 

2. :

Theo Điều 170 (Bộ luật lao động 2012) quy định về điều kiện tuyển dụng lao động là công dân nước ngoài như sau:

– Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân, nhà thầu trong nước chỉ được tuyển lao động là công dân nước ngoài vào làm công việc quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia và lao động kỹ thuật mà lao động Việt Nam chưa đáp ứng được theo nhu cầu sản xuất, kinh doanh.

– Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân, nhà thầu nước ngoài trước khi tuyển dụng lao động là công dân nước ngoài vào làm việc trên lãnh thổ Việt Nam phải giải trình nhu cầu sử dụng lao động và được sự chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Như vậy theo qui định thì doanh nghiệp chỉ được tuyển dụng lao động nước ngoài khi lao động trong nước chưa đáp ứng được nhu cầu với tính chất công việc qui định tại khoản 1 điều này.

Theo khoản 1 Điều 2 Nghị Định 11/2016 NĐ-CP qui định về đối tượng áp dụng như sau: 

Lao động là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam (sau đây viết tắt là người lao động nước ngoài) theo các hình thức sau đây:

– Thực hiện ;

– Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp;

– Thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế;

– Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng;

– Chào bán dịch vụ;

– Làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;

– Tình nguyện viên;

​- Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại;

– Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật;

– Tham gia thực hiện các , dự án tại Việt Nam.

Trình tự thủ tục:

Căn cứ Nghị Định số 11/2016/NĐ-CP hướng dẫn Bộ Luật Lao Động  có hiệu lực ngày 01/04/2016 và Thông Tư số 40/2016/TT-BLĐ-TB&XH có hiệu lực ngày 12/12/2016  hướng dẫn về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam

Bước 1: Trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng lao động nước ngoài, doanh nghiệp phải làm công văn báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng gửi cơ quan chấp thuận nơi người nước ngoài làm việc hoặc nơi người sử dụng lao động tại địa phương. (Hướng dẫn theo khoản 1 Điều 4 Thông tư 40/2016)

Bước 2: Thủ tục xin cấp giấy phép lao động cho người lao động

+ Hồ sơ cấp mới GPLĐ:

– Giấy chứng nhận sức khỏe được cấp ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam theo quy định của Bộ Y tế

– Văn bản xác nhận không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài

– Bằng cấp

– Văn bản xác nhận  kinh nghiệm làm việc tại nước ngoài cho vị trí làm việc ở Việt Nam .

– 03 ảnh (4×6 quốc tế, chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, phông ảnh màu trắng), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ

– Bản sao chứng thực hộ chiếu/Pasport nguyên cuốn

– Bản sao chứng thực giấy phép đăng ký kinh doanh

Các giấy tờ sử dụng ngôn ngữ nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch thuật công chứng theo quy định của pháp luật Việt Nam, các bản sao chứng thực không quá 06 tháng.

+ Hồ sơ cấp lại GPLĐ (Trong vòng 45 ngày trước ngày giấy phép hết hạn phải làm thủ tục cấp lại):

– Giấy chứng nhận sức khỏe được cấp ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam theo quy định của Bộ Y tế

– Bằng đại học (Đối với chuyên gia); Chứng nhận 01 năm đào tạo ( Đối với lao động kỹ thuật).

– 03 ảnh (4×6 quốc tế, chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, phông ảnh màu trắng), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ

– Bản sao chứng thực hộ chiếu nguyên cuốn.

– Bản sao chứng thực giấy phép đăng ký kinh doanh.

Các giấy tờ quy định tại mục 2 phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch thuật công chứng theo quy định của pháp luật Việt Nam, các bản sao chứng thực không quá 06 tháng.

Theo Điều 172 Bộ Luật Lao Động  khoản 2 Điều 7 Nghị định 11/2016 NĐ-CP quy định các trường hợp được miễn giấy phép lao động như sau:

– Là thành viên góp vốn hoặc là chủ sở hữu của công ty trách nhiệm hữu hạn.

– Là thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần.

– Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ tại Việt Nam.

– Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.

– Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý những sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.

– Là luật sư nước ngoài đã được cấp giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật luật sư.

– Theo quy định của Điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

– Là học sinh, sinh viên học tập tại Việt Nam làm việc tại Việt Nam nhưng người sử dụng lao động phải báo trước 07 ngày với cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp tỉnh.

– Các trường hợp khác theo quy định của Chính phủ.

Trục xuất người lao động nước ngoài ra khỏi Việt Nam khi :

– Làm việc không có GPLĐ theo qui định của pháp luật, trừ trường hợp không thuộc diện cấp GPLĐ.

– Sử dụng GPLĐ hết thời hạn.

Căn cứ theo Nghị định 11/2016 NĐ-CPNghị định 88/2015 NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính đối với người sử dụng lao động vi phạm một trong những hành vi sau đây:

– Không thông báo tình hình sử dụng lao động là người nước ngoài cho cơ quan quản lý nhà nước:

– Phạt tiền từ 1.000.000 đến 2.000.000 đồng

– Sử dụng lao động nước ngoài làm việc không có GPLĐ, không có giấy xác nhận miễn GPLĐ hoặc sử dụng GPLĐ hết hạn:

– Vi phạm từ 01 đến 10 người: 30.000.000 đến 45.000.000 đồng

– Vi phạm từ 11 đến 20 người: 45.000.000 đến 60.000.000 đồng

– Vi phạm từ 21 người trở lên: 60.000.000 đến 75.000.000 đồng

Ngoài ra người sử dụng lao động còn bị đình chỉ hoạt động từ 01 đến 03 tháng đối với vi phạm tại điểm b khoản 2  tại điều trên. 

Trên đây là tư vấn của chúng tôi, nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ  gọi số:  để được giải đáp.

Rất mong nhận được sự hợp tác!

Trân trọng./.

Bộ phận tư vấn pháp luật Doanh nghiệp –

Nếu bạn cần thêm thông tin xin đặt câu hỏi vào ô hỏi đáp bên dưới để chúng tôi có thể hỗ trợ cho bạn nhiều hơn. Xin chân thành cảm ơn.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *