Mức xử phạt với trường hợp chở quá trọng tải cho phép theo quy định mới nhất

Xin chào bạn đến với chuyên trang tư vấn dịch vụ pháp luật. Sau đây là một số nội dung chỉ mang tính chất tham khảo. các bạn có thể đọc để hiểu thêm nhé.

Thưa luật sư , tôi đang có 1 chiếc xe tải 3 tấn dùng vào việc kinh doanh , vì thường xuyên chạy xe có chuyên chở hàng hóa trên đường nên tôi muốn tìm hiểu rõ hơn về mức xử phạt đối với trường hợp chở quá trọng tải cho phép bởi hàng hóa tôi chở thường là gỗ ( tính theo khối chứ ít khi tính theo trọng lượng ) nên tôi thường chất đầy xe rồi vận chuyển chứ ít khi cân . Việc xác định trọng lượng hàng hóa cũng chỉ mang tính tương đối , vậy pháp luật có quy định nào thông thoáng hơn trong trường hợp này không ? Tôi xin chân thành cảm ơn luật sư !

Trả lời:

Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư của Công ty Luật Minh Khuê. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:

1. Cơ sở pháp lý:

 

2. :

 Để thuận lợi hơn  cho việc sử dụng xe vào mục đích vận tải bạn nên kiểm tra lại đăng kiểm xe xem về trọng tải cho phép của chiếc xe là bao nhiêu, đó sẽ là căn cứ để bạn ước lượng số hàng hóa mà bạn chuyên chở . Như bạn trao đổi , trên thực tế , việc chở hàng hóa thường ít khi được cân để xác định trọng lượng khi chở , vì vậy pháp luật cũng có hành lang pháp lý thông thoáng đó là cho phép bạn chở quá tai trong phạm vi 10% khối lượng hàng hóa cho phép . Nếu vượt quá mức này bạn  có thể sẽ bị theo điều 24 nghị định 46/2016/NĐCP ma chúng tôi đã nếu trên , cụ thể :

Căn cứ pháp luật

Tỉ lệ vượt trọng tải hàng hóa

Mức xử phạt

Người điều khiển phương tiện

Chủ  phương tiện

Mức phạt

( triệu đồng)

Tước quyền sử dụng giấy phép lái xe (tháng) theo khoản 9 điều 24

 

Cá nhân

Tổ chức

Điểm a Khoản 2 điều 24

Trên 10% đến 30%;

Trên 20% đến 30% đối với xe xi téc chở chất lỏng

0.8 đến 1

 Không áp dụng

 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng

4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng

Điểm a khoản 5 điều 24

Trên 30% đến 50%

3 đến 5

01 đến 03

6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng

12.000.000 đồng đến 16.000.000 đồng

Khoản 6 điều 24

Trên 50% đến 100%

5 đến 7

01 đến 03

14.000.000 đồng đến 16.000.000 đồng

28.000.000 đồng đến 32.000.000 đồng

Khoản 7 điều 24

Trên 100% đến 150%

7 đến 8

02  đến 04

16.000.000 đồng đến 18.000.000 đồng

32.000.000 đồng đến 36.000.000 đồng

Khoản 8 điều 24

Trên 150%

8 đến 12

03 đến 05

 18.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng

36.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng

Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận  số:  để được giải đáp.

Rất mong nhận được sự hợp tác!

Trân trọng./.

Bộ phận tư vấn pháp luật Giao thông –

Nếu bạn cần thêm thông tin xin đặt câu hỏi vào ô hỏi đáp bên dưới để chúng tôi có thể hỗ trợ cho bạn nhiều hơn. Xin chân thành cảm ơn.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *