Mẫu giấy xác nhận Đất không tranh chấp cập nhật mới nhất 2020

Xin chào bạn đến với chuyên trang tư vấn dịch vụ pháp luật. Sau đây là một số nội dung chỉ mang tính chất tham khảo. các bạn có thể đọc để hiểu thêm nhé.

Thưa luật sư tôi có một mảnh đất do khai phá mà có được, tôi muốn làm phiếu xác nhận của khu dân cư về đất không tranh chấp và xác định nguồn gốc mảnh đất để xin cấp giấy chứng nhận sử dụng đất mong luật sư tư vấn.

Mục lục bài viết

1. Mẫu xác nhận Đất không tranh chấp ?

Thưa luật sư, tôi có một mảnh đất do khai phá mà có được, tôi muốn làm phiếu xác nhận của khu dân cư về đất không tranh chấp và xác định nguồn gốc mảnh đất để xin cấp giấy chứng nhận sử dụng đất ?

Mong luật sư tư vấn.

Mẫu xác nhận Đất không tranh chấp?

Trả lời:

Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư của Công ty Xin giấy phép. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:

>> Tải ngay:

Mẫu số 05/ĐK

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————————–

PHIẾU LẤY Ý KIẾN CỦA KHU DÂN CƯ
Về nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất

Hôm nay, ngày … tháng … năm … khu dân cư ……………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………

(ghi tên thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, tổ dân phố; tên xã, phường, thị trấn; tên quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh) đã họp để xác định nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất đối với thửa đất số … tờ bản đồ số ….. tại địa chỉ ……………………………… (ghi tên địa danh nơi có đất) của ………………………………………… (ghi tên và địa chỉ của người sử dụng đất cần xác định).

Thành phần cuộc họp gồm có:

1. Chủ trì cuộc họp: Ông (Bà). ………………….Trưởng (hoặc Phó) thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, tổ dân phố;

2. Ông (Bà) …………………………… Đại diện Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn;

3. Ông (Bà) …………………………………………………………………………………………….;

và ………………………………… người (có tên dưới đây) đã từng cư trú cùng thời điểm bắt đầu sử dụng đất vào mục đích hiện nay của thửa đất nói trên.

Cuộc họp đã thống nhất xác định:

1. Nguồn gốc sử dụng thửa đất: ………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………….

(ghi cụ thể: tự khai phá, bao chiếm hoặc nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, được tặng cho, … từ người sử dụng đất nào, vào thời gian nào)

2. Thời điểm bắt đầu sử dụng vào mục đích đăng ký, đề nghị cấp Giấy chứng nhận từ ngày … tháng …. năm ……

3. Tình trạng : ………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………….

(ghi rõ không tranh chấp hay đang tranh chấp sử dụng đất với người sử dụng đất nào)

Những người tham gia cuộc họp cùng thống nhất ký tên dưới đây:

STT

Họ và tên

Địa chỉ thường trú

Ký tên

1

2

3

Ngày ……. tháng …… năm ……
Xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Chủ trì cuộc họp
(Ký, ghi rõ họ tên và chức danh
của người chủ trì cuộc họp)

Trên đây là tư vấn của chúng tôi. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận gọi ngay số: để được giải đáp. Rất mong nhận được sự hợp tác! Trân trọng./.

2. Thời hạn sử dụng đất khi chuyển mục đích sử đụng dất?

Kính thưa luật sư, tôi có chút thắc mắc như sau; Hộ gia đình tôi mới có chuyển mục đích sử dụng đất từ đất trồng cây lâu năm sang đất ở vậy thời hạn sử dụng đất được xác định như thế nào?

Mong luật sư tư vấn giúp tôi xin chân thành cảm ơn.

Thời hạn sử dụng đất khi chuyển mục đích sử đụng dất?

Luật sư tư vấn:

Thời hạn sử dụng đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân được xác định theo như sau:

STT

Loại Đất trước khi CMĐ

Loại Đất sau khi CMĐ

Thời hạn sử dụng

1

– Đất rừng phòng hộ

– Đất rừng đặc dụng

– Mục đích khác

Theo thời hạn của loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng (tính từ thời điểm có quyết định cho chuyển MĐSD)

2

– Đất trồng lúa

– Đất trồng cây hàng năm khác

– Đất trồng cây lâu năm

– Đất rừng sản xuất

– Đất nuôi trồng thủy sản

– Đất làm muối

– Đất trồng rừng phòng hộ,

– Đất trồng rừng đặc dụng

Được sử dụng đất ổn định lâu dài

3

Chuyển MĐSDĐ giữa trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối

Tiếp tục sử dụng đất đó theo thời hạn đã được giao, cho thuê.

4

– Đất nông nghiệp

– Đất phi nông nghiệp

Xác định theo thời hạn của loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng (tính từ thời điểm có quyết định cho chuyển MĐSD)

5

– Đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài

– Đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn

Được sử dụng đất ổn định lâu dài.

– Đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn

– Đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài

(Căn cứ Điều 127, )

Trên đây là tư vấn của chúng tôi. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận gọi ngay số: để được giải đáp.

Rất mong nhận được sự hợp tác! Trân trọng./.

3. Điều kiện thực hiện quyền ?

Thưa luật sư, Tôi có một mảnh đất sử dụng ổn định từ năm 1993 nhưng chưa có , đất thổ cư sử dụng ổn định và không có tranh chấp, hiện nay tôi muốn bán mảnh đất này. Vậy mong luật sư tư vấn cho tôi điều kiện để được ?

Tôi xin cảm ơn!

Điều kiện thực hiện quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất?

Luật sư tư vấn:

Được quy định tại Điều 188 . Điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, quyền sử dụng đất; như sau:

1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:

a) Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật Đất đai.

b) Đất không có tranh chấp;

c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

d) Trong thời hạn sử dụng đất.

2. Ngoài các điều kiện quy định ở trên, người sử dụng đất khi thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, ; quyền thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất còn phải có đủ điều kiện theo quy định tại các điều 189, 190, 191, 192, 193 và 194 của Luật Đất đai.

3. Việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.

Trên đây là tư vấn của chúng tôi. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận gọi ngay số: để được giải đáp.

Rất mong nhận được sự hợp tác! Trân trọng./.

4. Mẫu tờ khai danh sách người sử dụng chung thửa đất

Kính chào luật sư, hiện nay tôi đang cần kê khai danh sách người sử dụng chung thửa đất, sở hữu chung tài sản gắn liền với đất, nhưng chưa rõ mẫu, mong luật sư tư vấn tôi biểu mẫu và cách soạn danh sách này ?

Tôi xin cảm ơn!

Mẫu tờ khai danh sách người sử dụng chung thửa đất

Trả lời:

Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Công ty Xin giấy phép. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:

>> Tải ngay:

Mẫu số 04b/ĐK

DANH SÁCH NGƯỜI SỬ DỤNG CHUNG THỬA ĐẤT,
CHỦ SỞ HỮU CHUNG TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

(Kèm theo Đơn đăng ký đất đai và tài sản gắn liền với đất của: …………………………………………….)

Sử dụng chung thửa đất £; Sở hữu chung tài sản gắn liền với đất £ (đánh dấu vào ô trống lựa chọn)

Tại thửa đất số: ………. Tờ bản đồ số: ……. Thuộc xã: ………… huyện ……….. tỉnh …………

Số thứ tự

Tên người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất

Năm sinh

Giấy tờ pháp nhân, nhân thân của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất

Địa chỉ

Ghi chú

Ký tên

Loại giấy tờ

Số

Ngày, tháng, năm cấp

Cơ quan cấp

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

Hướng dẫn:

– Mẫu này áp dụng đối với trường hợp thửa đất, tài sản gắn liền với đất của chung nhiều tổ chức hoặc nhiều hộ gia đình, cá nhân hoặc gồm cả tổ chức, hộ gia đình, cá nhân; trừ trường hợp đất làm nhà chung cư.

– Tên người sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất được ghi đầy đủ theo giấy CMND, hộ chiếu, Quyết định thành lập hoặc Giấy đăng ký kinh doanh, GCN đầu tư; hộ gia đình phải ghi tên hai vợ chồng người đại diện

– Các cột 4, 5, 6 và 7: Ghi thông tin về Giấy CMND hoặc Hộ chiếu (đối với hộ gia đình, cá nhân); Quyết định thành lập hoặc Giấy đăng ký kinh doanh, GCN đầu tư (đối với tổ chức);

– Trường hợp xác định được tỷ lệ (%) hoặc diện tích thuộc quyền sử dụng, sở hữu của từng người thì ghi tỷ lệ (%) hoặc diện tích của từng người vào cột “Ghi chú”.

Trên đây là tư vấn của chúng tôi. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận gọi ngay số: để được giải đáp.

Rất mong nhận được sự hợp tác!

Trân trọng./.

Bộ phận tư vấn pháp luật Đất đai –

Nếu bạn cần thêm thông tin xin đặt câu hỏi vào ô hỏi đáp bên dưới để chúng tôi có thể hỗ trợ cho bạn nhiều hơn. Xin chân thành cảm ơn.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *