Hoàn công nhà số tầng ít hơn giấy phép xây dựng thì có được hoàn công không ?

Xin chào bạn đến với chuyên trang tư vấn dịch vụ pháp luật. Sau đây là một số nội dung chỉ mang tính chất tham khảo. các bạn có thể đọc để hiểu thêm nhé.

Giấy phép xây dựng là một trong những tài liệu, căn cứ pháp lý quan trọng để ghi nhận phân tài sản trên đất (hoàn công) vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai và xây dựng hiện nay. Luật sư tư vấn và giải đáp những vấn đề pháp lý liên quan:

Mục lục bài viết

1. Hoàn công nhà số tầng ít hơn thì có được hoàn công không ?

Chào luật sư, mong luật sư tư vấn cho tôi. Tôi mua đất và đang xây nhà ở quận bình tân , trên giấy phép xây dựng la 1 trệt 2 lầu nhưng do không đủ điều kiện tôi mới xây được 1 trệt 1 lầu bây giờ tôi có được hoàn công không ?

Cảm ơn luật sư.

Người gửi : Mai Văn Đ

Hoàn công nhà số tầng ít hơn giấy phép xây dựng thì có được hoàn công không ?

Luật sư tư vấn , hoàn công gọi ngay số:

Luật sư trả lời:

Với trường hợp của bạn, việc riêng lẻ với số tầng thấp hơn số tầng được cho phép trong giấy phép xây dựng bạn sẽ bị rồi mới có thể hàn công :

Khoản 4 điều 15 quy định trường hợp tổ chức xây dựng sai phép nhà ở riêng lẻ tại đô thị sẽ bị xử lý hành chính với mức phạt từ 10.000.000- 20.000.000 triệu đồng.

Điều 6 Về xử phạt hành vi xây dựng sai phép quy định :

Điều 6. Về áp dụng quy định chuyển tiếp tại Điều 79 Nghị định số 139/2017/NĐ-CP

1. Hành vi xây dựng sai nội dung giấy phép xây dựng; xây dựng không có giấy phép xây dựng mà theo quy định phải có giấy phép xây dựng; xây dựng sai thiết kế được phê duyệt, sai quy hoạch xây dựng được phê duyệt hoặc thiết kế đô thị được phê duyệt đối với trường hợp được miễn giấy phép xây dựng, ngoài việc bị xử phạt , còn bị áp dụng biện pháp buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp theo quy định tại khoản 9 Điều 13 Nghị định số 121/2013/NĐ-CP nếu đáp ứng đủ 6 điều kiện sau đây:

a) Hành vi vi phạm xảy ra từ ngày 04/01/2008 và đã kết thúc trước ngày 15/01/2018 nhưng sau ngày 15/01/2018 mới được người có thẩm quyền phát hiện hoặc đã được phát hiện trước ngày 15/01/2018 và đã có một trong các văn bản sau đây: Biên bản vi phạm hành chính, quyết định xử phạt vi phạm hành chính, quyết định áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả hoặc quyết định áp dụng bổ sung biện pháp khắc phục hậu quả;

b) Không vi phạm chỉ giới xây dựng;

c) Không ảnh hưởng các công trình lân cận;

d) Không có tranh chấp;

đ) Xây dựng trên đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp;

e) Nay phù hợp với quy hoạch xây dựng được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

2. Kể từ ngày 15/01/2018, cá nhân, tổ chức xây dựng nhà ở riêng lẻ có hành vi vi phạm thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này được miễn áp dụng biện pháp buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp quy định tại khoản 9 Điều 13 Nghị định số 121/2013/NĐ-CP

Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ , gọi số: để được giải đáp. Trân trọng./.

2. Một số biểu mẫu thông dụng thường sử dụng trong quá trình

Xin giấy phép tư vấn cho Qúy khách hàng một số biểu mẫu thông dụng thường sử dụng trong quá trình cấp giấy phép xây dựng (Ban hành kèm theo Thông tư số: 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng)

Một số biểu mẫu thông dụng thường sử dụng trong quá trình cấp giấy phép xây dựng

1./ ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————–

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

(Sử dụng cho công trình: Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/ Tượng đài, tranh hoành tráng/Quảng cáo/Nhà ở riêng lẻ/Sửa chữa, cải tạo/ Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án/Di dời công trình)

Kính gửi: …………………………………

1. Thông tin về chủ đầu tư:

– Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ): …………………………………………………………………..

– Người đại diện: …………………………………… Chức vụ (nếu có): ………………………

– Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………………..

– Số nhà: ………………… Đường/phố ………………. Phường/xã …………………………

– Quận/huyện Tỉnh/thành phố: ………………………………………………………………….

– Số điện thoại: …………………………………………………………………………………..

2. Thông tin công trình:

– Địa Điểm xây dựng: ……………………………………………………………………………..

– Lô đất số: ………………………. Diện tích ………………. m2.

– Tại số nhà: ………………………. Đường/phố ………………………

– Phường/xã ………………………………….. Quận/huyện …………………………………..

– Tỉnh, thành phố: …………………………………………………………………………………

3. Nội dung đề nghị cấp phép:

3.1. Đi với công trình không theo tuyến:

– Loại công trình: ………………………………….. Cấp công trình: ……………………………

– Diện tích xây dựng: ……… m2.

– Cốt xây dựng: ……… m

– Tổng diện tích sàn: …………m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).

– Chiều cao công trình: ……..m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đt, tầng lửng, tum).

– Số tầng: (ghi rõ stầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tng lửng, tum)

3.2. Đi với công trình theo tuyến trong đô thị:

– Loại công trình: ……………………………. Cấp công trình: …………………………………

– Tổng chiều dài công trình: …………….. m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).

– Cốt của công trình: ………..m (ghi rõ cốt qua từng khu vực)

– Chiều cao tĩnh không của tuyến: …….. m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực).

– Độ sâu công trình: ………….m (ghi rõ độ sâu qua từng khu vực)

3.3. Đối vi công trình tượng đài, tranh hoành tráng:

– Loại công trình: ……………………. Cấp công trình: ………………………………..

– Diện tích xây dựng: ……….m2.

– Cốt xây dựng: …………m

– Chiều cao công trình: ……..m

3.4. Đối với công trình quảng cáo:

– Loại công trình: …………………………….. Cấp công trình: ………………………………

– Diện tích xây dựng: ……………..m2.

– Cốt xây dựng: …………..m

– Chiều cao công trình: ……………….m

– Nội dung quảng cáo: …………………….

3.5. Đối với công trình nhà ở riêng lẻ:

– Cấp công trình: ………………..

– Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): ………m2.

– Tổng diện tích sàn: ………..m2 (trong đó ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).

– Chiều cao công trình: ………..m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).

– Số tầng: (trong đó ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)

3.6. Đối với trường hợp cải tạo, sửa chữa:

– Loại công trình: …………………………… Cấp công trình: ……………………….

– Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): ……….m2.

– Tổng diện tích sàn: ……….m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).

– Chiều cao công trình: …….m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).

– Số tầng: (ghi rõ stầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)

3.7. Đối với trường hợp cấp theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến:

– Giai đoạn 1:

+ Loại công trình: ………………………. Cấp công trình: ………………………

+ Diện tích xây dựng: …….m2.

+ Cốt xây dựng: ………m

+ Chiều sâu công trình: ………m (tính từ cốt xây dựng)

– Giai đoạn 2:

+ Tổng diện tích sàn: ……..m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).

+ Chiều cao công trình: ………m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).

+ Số tầng: ……..(ghi rõ stầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)

3.8. Đi với trường hợp cấp theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị:

– Loại công trình: …………………. Cấp công trình: ……………………

– Tổng chiều dài công trình theo giai đoạn: ………m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành chính xã, phường, quận, huyện, tnh, thành phố).

– Cốt của công trình: ……..m (qua các khu vực theo từng giai đoạn)

– Chiều cao tĩnh không của tuyến: ……..m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực theo từng giai đoạn).

– Độ sâu công trình: ………m (ghi rõ độ sâu qua các khu vực theo từng giai đoạn)

3.9. Đối với trường hợp cấp cho Dự án:

– Tên dự án: ……………………………………

+ Đã được: ……….phê duyệt, theo Quyết định số: ……. ngày …………

– Gồm: (n) công trình

Trong đó:

+ Công trình số (1-n): (tên công trình)

* Loại công trình: ………………………….. Cấp công trình: ……………………………

* Các thông tin chủ yếu của công trình: …………………………………………

3.10. Đi với trường hợp di dời công trình:

– Công trình cần di dời:

– Loại công trình: ………………………………. Cấp công trình: ……………………..

– Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): ……………………………………………m2.

– Tổng diện tích sàn: …………………………………………………………………m2.

– Chiều cao công trình: ………………………………………………………………m2.

– Địa Điểm công trình di dời đến: ……………………………………………………..

– Lô đất số: …………………………… Diện tích …………………………………m2.

– Tại: ………………………………………… Đường: ………………………………..

– Phường (xã) ………………………………. Quận (huyện) ……………………….

– Tỉnh, thành phố: …………………………………………………………………….

– Số tầng: ……………………………………………………………………………..

4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: ………………………………………

– Tên đơn vị thiết kế: ……………………………………

– Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (nếu có): Số …………. Cấp ngày …………..

– Tên chủ nhiệm thiết kế: ……………………………………………………………

– Chứng chỉ hành nghề cá nhân số: ………do ………….. Cấp ngày: …………………..

– Địa chỉ: …………………………………………………………………………

– Điện thoại: ………………………………………………………

– Giấy phép hành nghề số (nếu có): …………………cấp ngày …………………..

5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: …………… tháng.

6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Gửi kèm theo Đơn này các tài liu:

1 –

2 –

…… ngày ……tháng ….. năm ……
Người làm đơn/Đại diện chủ đầu tư
Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có)

2. ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH/GIA HẠN/CẤP LẠI GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH/GIA HẠN/CẤP LẠI GIẤY PHÉP XÂY DỰNG​
(Sử dụng cho: Công trình/Nhà ở riêng lẻ)

Kính gửi: ………………………………….

1. Tên chủ đầu tư (Chủ hộ): …………………………………………………………………

– Người đại diện: ………………………………… Chức vụ: ……………………………….

– Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………………………….

– Số nhà: ……………………… Đường (phố) ………………. Phường (xã) ………………

– Quận (huyện) ………………………………………. Tỉnh, thành phố: ……………………

– Số điện thoại: ………………………………………………………………………………….

2. Địa Điểm xây dựng: …………………………………………………………………………

– Lô đất số: ……………………………………………. Diện tích ………………………..m2.

– Tại: ………………………………………………………. Đường: ………………………….

– Phường (xã) …………………………………………. Quận (huyện) ………………………

– Tỉnh, thành phố: ……………………………………………………………………………….

3. Giấy phép xây dựng đã được cấp: (s, ngày, cơ quan cấp)

Nội dung Giấy phép:

4. Nội dung đề nghị Điều chỉnh so với Giấy phép đã được cấp (hoặc lý do đề nghị gia hạn/cấp lại):

5. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: ………………………………………….

– Tên đơn vị thiết kế: ……………………………………………………

– Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (nếu có): Số ……………. Cấp ngày ……………

– Tên chủ nhiệm thiết kế: …………………………………………..

– Chứng chỉ hành nghề cá nhân số: ………….do …………… Cấp ngày: ……………………

– Địa chỉ: ……………………………………………………………………………….

– Điện thoại: ……………………………………………………………………….

– Giấy phép hành nghề số (nếu có): ……………….. cấp ngày ………………………….

6. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình theo thiết kế Điều chỉnh/gia hạn: ……. tháng.

7. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép Điều chỉnh được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Gửi kèm theo Đơn này các tài liu:

1 –

2 –

………. ngày……tháng ….. năm ……
Người làm đơn/Đại diện chủ đầu tư
Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có)

3. BẢN KÊ KHAI KINH NGHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN THIẾT KẾ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

BẢN KÊ KHAI KINH NGHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN THIẾT KẾ

1. Tổ chức thiết kế: …………………………………..

1.1. Tên: ……………………………………

1.2. Địa chỉ: ……………………………………….

1.3. Số điện thoại: ………………………………………..

1.4. Nội dung đăng ký kinh doanh: …………………………………….

2. Kinh nghiệm thiết kế: ………………………………….

2.1. Kê khai ít nhất 03 công trình đã thiết kế tương tự như công trình đề nghị cấp phép:

a) ………………………………………..

b) ………………………………………..

2.2. Tổ chức trực tiếp thiết kế:

a) Số lượng: …………………………….

Trong đó:

– Kiến trúc sư: ……………………………………………….

– Kỹ sư các loại: ………………………………………………….

b) Chủ nhiệm thiết kế:

– Họ và tên: ……………………………………………

– Số chứng chỉ (kèm photocopy chứng chỉ): ………………………………

– Công trình đã chủ nhiệm, chủ trì (tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ): …………

c) Chủ trì thiết kế các bộ môn (kê khai đi với tất cả các bộ môn):

– Họ và tên: ………………………………………………..

– Số chứng chỉ (kèm photocopy chứng chỉ): ………………………………………

– Công trình đã chủ nhiệm, chủ trì (tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ): …………

……….., Ngày …… tháng…. năm ….
Đại diện tổ chức, cá nhân thiết kế
(Ký ghi rõ họ tên)

4. GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

Cơ quan cấp GPXD…
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

………., ngày …… tháng ….. năm ……

GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

Số: /GPXD

(Sử dụng cho công trình không theo tuyến)

1. Cấp cho: ………………………………………………………………….

– Địa chỉ:

Số nhà: ….. Đường (phố) ….. Phường (xã): ….Quận (huyện)…. Tỉnh, thành phố …………

2. Được phép xây dựng công trình: (tên công trình) ……………………………

– Theo thiết kế: ……………………………………….

– Do: (tên tổ chức tư vấn) …………………lập

– Đơn vị thẩm định, thẩm tra (nếu có): ………………………………

– Gồm các nội dung sau:

+ Vị trí xây dựng (ghi rõ lô đất, địa chỉ): ……………………………………

+ Cốt nền xây dựng công trình: …………………………………………………..

+ Mật độ xây dựng: …………….., hệ số sử dụng đất: ………………………..

+ Chỉ giới đường đỏ: ……………….., chỉ giới xây dựng: ………………………..

+ Màu sắc công trình: …………………………………

+ Chiều sâu công trình (tính từ cốt 0,00 đi với công trình có tầng hm): ……………

Đi với công trình dân dụng, công trình công nghiệp thì bổ sung các nội dung sau:

+ Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): …………. m2

+ Tổng diện tích sàn (bao gồm cả tầng hầm và tầng lửng): ……….. m2

+ Chiều cao công trình: …………. m;

+ Số tầng (trong đó ghi rõ stầng hầm và tầng lửng): ………………..

Đi với khu vực đã có thiết kế đô thị được duyệt thì bsung những nội dung theo quy định của Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị.

3. Giấy tờ về đất đai: ………………………………….

4. Giấy phép này có hiệu lực khởi công xây dựng trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày cấp; Quá thời hạn trên thì phải đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng.

Nơi nhận:
– Chủ đầu tư;
– Lưu VT, …..

Thủ trưởng cơ quan cấp giấy phép xây dựng
(Ký tên, đóng dấu)

(Trang 2)

CHỦ ĐẦU TƯ PHẢI THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG SAU ĐÂY:

1. Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp của các chủ sở hữu liền kề.

2. Phải thực hiện đúng các quy định của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng và Giấy phép xây dựng này.

3. Phải thông báo bằng văn bản về ngày khởi công cho cơ quan cấp phép xây dựng trước khi khởi công xây dựng công trình.

4. Xuất trình Giấy phép xây dựng cho cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu theo quy định của pháp luật và treo biển báo tại địa Điểm xây dựng theo quy định.

5. Khi Điều chỉnh thiết kế làm thay đổi một trong các nội dung quy định tại Khoản 1 Điều 98 Luật Xây dựng năm 2014 thì phải đề nghị Điều chỉnh giấy phép xây dựng và chờ quyết định của cơ quan cấp giấy phép.

ĐIU CHỈNH/GIA HẠN GIẤY PHÉP

1. Nội dung Điều chỉnh/gia hạn: ………………………………………..

2. Thời gian có hiệu lực của giấy phép: …………………………………….

…………., ngày ……. tháng …… năm ……
Thủ trưởng cơ quan cấp giấy phép xây dựng
(Ký tên, đóng dấu)

3. Có được phép xây nhà vượt quá số liệu trong giấy phép xây dựng được cấp ?

Xin chào Luật sư, Tôi xin Giấy phép xây dựng(GPXD) công trình nhà ở riêng lẻ tại khu vực Hà Đông. Trong GPXD cho nhà tôi xây tầng 1 cao 3.7m. Ban công đưa ra 0.9m. Cho hỏi: nhà tôi xây tầng 1 cao có 2.8m có bị vi phạm không? Đường trước mặt nhà tôi rộng khoảng trên 7m. Nhà tôi sát mương rộng 1m5 rồi tới đường. Hỏi tôi có được đua ban công tới 1m2 không?

Xin chân thành cảm ơn!

Có được phép xây nhà vượt quá số liệu trong giấy phép xây dựng được cấp?

Luật sư trực tuyến, gọi:

Trả lời:

Theo thông tin bạn cung cấp cho chúng tôi:Bạn xin Giấy phép xây dựng (GPXD) công trình nhà ở riêng lẻ tại khu vực Hà Đông. Trong GPXD cho nhà bạn xây tầng 1 cao 3.7m. Ban công đưa ra 0.9m. Nhưng trên thực tế bạn có ý định xây tầng 1 cao 2.8m và đưa ban công tới 1.2m

Điều 13 quy định về Xử lý công trình xây dựng sai nội dung Giấy phép xây dựng

Công trình xây dựng sai nội dung Giấy phép xây dựng được cơ quan có thẩm quyền cấp thì bị xử lý như sau:

1. Lập biên bản ngừng thi công xây dựng, yêu cầu tự phá dỡ phần công trình sai nội dung Giấy phép xây dựng.

2. Trường hợp chủ đầu tư không ngừng thi công xây dựng, công trình phải bị đình chỉ thi công xây dựng, buộc chủ đầu tư tự phá dỡ phần công trình sai nội dung Giấy phép xây dựng; đồng thời, áp dụng biện pháp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 12 Nghị định này.

3. Trường hợp chủ đầu tư không tự phá dỡ phần công trình sai nội dung Giấy phép xây dựng được cấp phải bị cưỡng chế phá dỡ. Chủ đầu tư phải chịu trách nhiệm về toàn bộ chi phí tổ chức cưỡng chế phá dỡ. Tùy mức độ vi phạm, chủ đầu tư còn phải bồi thường thiệt hại do hành vi vi phạm gây ra.

Như vậy, GPXD bạn được cấp đã quy định rõ cho phép bạn xây nhà tầng 1 cao 3.7m, ban công đưa ra 0.9m. Bạn không thể xây dựng sai với nội dung trong giấy phép. Nếu muốn thay đổi số liệu công trình nhà ở của mình, bạn có thể xin cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp lại GPXD với nội dung như bạn mong muốn trước khi tiến hành thi công nhà ở để không vi phạm pháp luật.

Mọi vướng mắc bạn vui lòng trao đổi trực tiếp với bộ phận luật sư trực tuyến qua tổng đài 24/7 gọi số: hoặc gửi qua email: để nhận được sự tư vấn, hỗ trợ từ Xin giấy phép.

Rất mong nhận được sự hợp tác! Trân trọng./.

4. Xây nhà phải cấp giấy phép xây dựng đối với ngôi nhà không ?

Xin chào luật sư. Tôi có vấn đề mong luật sư tư vấn giúp tôi. Nhà tôi ở khu dân cư nông thôn thuộc thôn An Hoà xã Hoằng Hợp huyện Hoằng Hoá tỉnh Thanh Hoá nay tôi muốn xây dựng một ngôi nhà ở khu vực này có cần giấy phép xây dựng hay không?

Cảm ơn!

Xây nhà phải cấp giấy phép xây dựng đối với ngôi nhà không ?

Trả lời:

Thứ nhất là xác định trường hợp của gia đình bạn xây nhà có phải hay không?

Điều 3 quy định như sau:

1. Trước khi khởi công xây dựng công trình, chủ đầu tư phải có giấy phép xây dựng, trừ trường hợp xây dựng các công trình sau đây:

a) Công trình bí mật nhà nước, công trình theo lệnh khẩn cấp, công trình tạm phục vụ thi công xây dựng công trình chính và các công trình khác theo quy định của Chính phủ được miễn giấy phép xây dựng;

b) Công trình xây dựng theo tuyến không đi qua đô thị nhưng phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

c) Công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng được Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư;

d) Công trình sửa chữa, cải tạo, lắp đặt thiết bị bên trong công trình không làm thay đổi kiến trúc các mặt ngoài, kết cấu chịu lực, công năng sử dụng và an toàn công trình;

đ) Công trình hạ tầng kỹ thuật chỉ yêu cầu phải lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật và nhà ở riêng lẻ tại vùng sâu, vùng xa thuộc khu vực chưa có quy hoạch điểm dân cư nông thôn (quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới) được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Điều 89 quy định:

Điều 89. Đối tượng và các loại giấy phép xây dựng

1. Trước khi khởi công xây dựng công trình, chủ đầu tư phải có giấy phép xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

2. Công trình được miễn giấy phép xây dựng gồm:

a) Công trình bí mật nhà nước, công trình xây dựng theo lệnh khẩn cấp và công trình nằm trên địa bàn của hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;

b) Công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng được Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư;

c) Công trình phục vụ thi công xây dựng công trình chính;

d) Công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị nhưng phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận về hướng tuyến công trình;

đ) Công trình xây dựng thuộc dự án khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và được thẩm định thiết kế xây dựng theo quy định của Luật này;

e) Nhà ở thuộc dự án phát triển đô thị, dự án phát triển nhà ở có quy mô dưới 7 tầng và tổng diện tích sàn dưới 500 m2 có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

g) Công trình sửa chữa, cải tạo, lắp đặt thiết bị bên trong công trình không làm thay đổi kết cấu chịu lực, không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng tới môi trường, an toàn công trình;

h) Công trình sửa chữa, cải tạo làm thay đổi kiến trúc mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc;

i) Công trình hạ tầng kỹ thuật ở nông thôn chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng và ở khu vực chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn được duyệt;

k) Công trình xây dựng ở nông thôn thuộc khu vực chưa có quy hoạch phát triển đô thị và quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt; nhà ở riêng lẻ ở nông thôn, trừ nhà ở riêng lẻ xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa;

l) Chủ đầu tư xây dựng công trình được miễn giấy phép xây dựng theo quy định tại các điểm b, d, đ và i khoản này có trách nhiệm thông báo thời điểm khởi công xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế xây dựng đến cơ quan quản lý xây dựng tại địa phương để theo dõi, lưu hồ sơ.

Như vậy, nếu bạn xây nhà thuộc khu dân cư nông thôn thuộc khu vực chưa có quy hoạch phát triển đô thị và quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt; nhà ở riêng lẻ ở nông thôn, trừ nhà ở riêng lẻ xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa thì bạn sẽ không cần xin giấy phép xây dựng.

Trên đây là ý kiến tư vấn của chúng tôi về câu hỏi của quý khách hàng. Việc đưa ra ý kiến tư vấn nêu trên căn cứ vào các quy định của pháp luật và thông tin do quý khách hàng cung cấp. Mục đích đưa ra nội dung tư vấn này là để các cá nhân, tổ chức tham khảo. Trường hợp trong nội dung tư vấn có điều gì gây nhầm lẫn, chưa rõ ràng hoặc thông tin nêu trong nội dung tư vấn khiến quý khách chưa hiểu hết vấn đề hoặc/ và có sự vướng ngại, thắc mắc, chúng tôi rất mong nhận được ý kiến phản hồi của quý khách hàng.

Mọi vướng mắc bạn vui lòng trao đổi trực tiếp với bộ phận hoặc gửi qua email: để nhận được sự tư vấn, hỗ trợ từ Xin giấy phép.

Rất mong nhận được sự hợp tác! Trân trọng./.

5. Xin giấy phép xây dựng sau khi chuyển mục đích sử dụng đất?

Thưa luật sư. Năm 2014 nhà tôi có mua một lô đất trồng cây hàng năm và xây nhà ở trên diện tích đó 9 (xây nhà hỗ trợ người có công theo Quyết định 22 của TTg chính phủ) và đã bị phạt vì hành vi xử dụng sai mục đích, ngay sau đó tôi đã chuyển mục đích diện tích sang đất ở đô thị, nay gia đinh tôi muốn xây lên tầng 2 vậy xin hỏi Quý cơ quan khi tôi đi làm giấy phép xây dựng có bị xử phạt hay không?

Xin giấy phép xây dựng sau khi chuyển mục đích sử dụng đất?

Luật sư tư vấn pháp luật đất đai, xây dựng trực tuyến, gọi:

Luật sư tư vấn:

Trường hợp này, Bạn đã chuyển đổi mục đích sử dụng đất sang đất ở và đã có và quyền sở hữu nhà ở gắn liền với đất và thuộc trường hợp được phép xây dựng nhà ở trên đất theo quy định tại đều 91 :

Điều 91. Điều kiện cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trong đô thị

1. Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Đối với công trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.

2. Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt.

3. Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử – văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh.

4. Thiết kế xây dựng công trình đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định tại Điều 82 của Luật này.

5. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng phù hợp với từng loại giấy phép theo quy định tại các điều 95, 96 và 97 của Luật này.”

Và thủ tục được quy định tại :

“Điều 41. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng

1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng mới; sửa chữa, cải tạo; di dời công trình; nhà ở riêng lẻ; công trình không theo tuyến; công trình theo tuyến trong đô thị; công trình tôn giáo; công trình tượng đài, tranh hoành tráng; công trình quảng cáo được thực hiện theo quy định tại Điều 95, Điều 96 và Điều 97 của Luật Xây dựng năm 2014.

2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với công trình tín ngưỡng:

a) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu quy định của Bộ Xây dựng;

b) Bản sao một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;

c) Bản vẽ thiết kế xây dựng đã được thẩm định theo quy định;

d) Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế xây dựng, kèm theo bản sao chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế.

3. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với công trình của các cơ quan ngoại giao và tổ chức quốc tế:

a) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu quy định của Bộ Xây dựng;

b) Bản sao một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;

c) Bản vẽ thiết kế xây dựng đã được thẩm định theo quy định;

d) Các tài liệu khác theo quy định của hiệp định hoặc điều ước quốc tế đã được ký kết với Chính phủ Việt Nam.

4. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng có thời hạn như quy định đối với từng loại công trình, nhà ở riêng lẻ quy định tại Khoản 1 Điều này.

5. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép theo giai đoạn:

a) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng;

b) Bản sao một trong những giấy tờ hợp pháp về đất đai theo quy định của pháp luật về đất đai;

c) Bản vẽ thiết kế xây dựng theo quy định, văn bản thẩm định thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo từng giai đoạn (nếu có);

d) Bản sao quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng đối với công trình quy định phải lập dự án.

6. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng cho dự án:

a) Tài liệu quy định tại các Điểm a, b, c và đ Khoản 2 Điều 95 của Luật Xây dựng năm 2014;

b) Bản vẽ thiết kế của từng công trình đề nghị cấp giấy phép xây dựng, văn bản thẩm định thiết kế đối với công trình có yêu cầu do cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.”

>> Tham khảo bài viết liên quan:

Mọi vướng mắc bạn vui lòng trao đổi trực tiếp với bộ phận luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài 24/7 gọi số: hoặc liên hệ văn phòng để nhận được sự tư vấn, hỗ trợ từ Xin giấy phép.

Rất mong nhận được sự hợp tác! Trân trọng./.

6. Xây tường bao quanh nhà có bắt buộc phải xin giấy phép xây dựng ?

Chào Luật sư. Nhà tôi đang có dự định xây tường bao quanh nhà, tôi nghe nói trường hợp này phải xin giấy phép xây dựng không biết có đúng không thưa luật sư. Nếu chúng tôi không xin giấy phép thì sao này liệu có bị xử phạt không ? Căn cứ pháp lý ở đâu thưa luật sư.

Xây tường bao quanh nhà có bắt buộc phải xin giấy phép xây dựng ?

Luật sư trả lời.

Chào bạn, Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Công ty Xin giấy phép. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:

Khỏan 1 và khỏan 2 Điều 89 quy định:

Điều 89. Đối tượng và các loại giấy phép xây dựng

1. Trước khi khởi công xây dựng công trình, chủ đầu tư phải có giấy phép xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

2. Công trình được miễn giấy phép xây dựng gồm:

a) Công trình bí mật nhà nước, công trình xây dựng theo lệnh khẩn cấp và công trình nằm trên địa bàn của hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;

b) Công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng được Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư;

c) Công trình xây dựng tạm phục vụ thi công xây dựng công trình chính;

d) Công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị nhưng phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận về hướng tuyến công trình;

đ) Công trình xây dựng thuộc dự án khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và được thẩm định thiết kế xây dựng theo quy định của Luật này;

e) Nhà ở thuộc dự án phát triển đô thị, dự án phát triển nhà ở có quy mô dưới 7 tầng và tổng diện tích sàn dưới 500 m2 có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

g) Công trình sửa chữa, cải tạo, lắp đặt thiết bị bên trong công trình không làm thay đổi kết cấu chịu lực, không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng tới môi trường, an toàn công trình;

h) Công trình sửa chữa, cải tạo làm thay đổi kiến trúc mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc;

i) Công trình hạ tầng kỹ thuật ở nông thôn chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng và ở khu vực chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn được duyệt;

k) Công trình xây dựng ở nông thôn thuộc khu vực chưa có quy hoạch phát triển đô thị và quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt; nhà ở riêng lẻ ở nông thôn, trừ nhà ở riêng lẻ xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa;

l) Chủ đầu tư xây dựng công trình được miễn giấy phép xây dựng theo quy định tại các điểm b, d, đ và i khoản này có trách nhiệm thông báo thời điểm khởi công xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế xây dựng đến cơ quan quản lý xây dựng tại địa phương để theo dõi, lưu hồ sơ.

Do bạn chưa nói rõ bạn ở khu vực nào nên chúng tôi sẽ chia làm 2 trường hợp:

Trường hợp 1 : Việc xây dựng tường rào tại khu đô thị sẽ thuộc đối tượng phải có giấy phép xây dựng mới.

Trường hợp 2: Việc xây dựng tường rào ở nông thôn thuộc khu vực chưa có quy hoạch phát triển đô thị và quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt thì sẽ được miễn giấy phép xây dựng theo điểm k khỏan 2 Điều 89 Luật xây dựng 2014.

Nếu thuộc trường hợp 1 thì bạn cần phải đề nghị cơ quan có thẩm quyền tại nơi bạn xây dựng tường rào, cấp giấy phép xây dựng mới theo quy định tại điểm a, khoản 3, Điều 89, Luật Xây dựng năm 2014. Khi bạn không thực hiện đúng theo quy định pháp luật về cấp phép xây dựng thì bạn có thể bị xử phạt vi phạm hành chính từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng và áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả đó là buộc tháo dỡ công trình, phần công trình xây dựng vi phạm theo quy định tại Điều 15 Nghị định 139/2017/NĐ-CP.

Trên đây là ý kiến tư vấn của chúng tôi về câu hỏi của bạn. Trường hợp trong nội dung tư vấn có điều gì gây nhầm lẫn, chưa rõ ràng hoặc thông tin nêu trong nội dung tư vấn khiến bạn chưa hiểu hết vấn đề hoặc và có sự vướng ngại, thắc mắc, chúng tôi rất mong nhận được ý kiến phản hồi của bạn.

Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ , gọi số: để được giải đáp.

Trân trọng./.

Bộ phận tư vấn pháp luật đất đai

Nếu bạn cần thêm thông tin xin đặt câu hỏi vào ô hỏi đáp bên dưới để chúng tôi có thể hỗ trợ cho bạn nhiều hơn. Xin chân thành cảm ơn.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *