Danh mục hợp đồng bắt buộc phải được công chứng hoặc chứng thực?

Xin chào bạn đến với chuyên trang tư vấn dịch vụ pháp luật. Sau đây là một số nội dung chỉ mang tính chất tham khảo. các bạn có thể đọc để hiểu thêm nhé.

Kính thưa luật sư, tôi có một thắc mắc là những trường hợp nào thì phải bắt buộc công chứng hoặc chứng thực hợp đồng thì mới có hiệu lực pháp luật? Mong luật sư tư vấn giúp tôi, tôi xin chân thành cảm ơn!

Câu hỏi được biên tập từ chuyên mục tư vấn luật Dân sự của

>> 

 

Trả lời:

Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư của Công ty Luật Minh Khuê. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:

2. :

MỘT SỐ HỢP ĐỒNG BẮT BUỘC PHẢI CÔNG CHỨNG HOẶC CHỨNG THỰC

STT

Tên Thủ tục

Căn cứ pháp lý

1

Hợp đồng mua bán nhà, tặng cho, đổi, góp vốn, nhà ở, chuyển nhượng nhà ở thương mại

Khoản 1, Điều 122 Luật nhà ở

” 1. Trường hợp mua bán, tặng cho, đổi, góp vốn, thế chấp nhà ở, chuyển nhượng ở thương mại thì phải thực hiện công chứng, chứng thực hợp đồng, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

Đối với các giao dịch quy định tại khoản này thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm công chứng, chứng thực hợp đồng.”

Điều 430 Bộ luật dân sự 2015

 

2

Hợp đồng tặng cho bất động sản, nhà ở

 Khoản 1 Điều 459 Bộ luật dân sự 2015

“1. Tặng cho bất động sản phải được lập thành văn bản có công chứng, chứng thực hoặc phải đăng ký, nếu bất động sản phải đăng ký quyền sở hữu theo quy định của luật.”

3

Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, , quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất

Điểm a, khoản 3, Điều 167 Luật Đất đai 2013.

“3. Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau:

a) Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này.”

4

Văn bản về thừa kế quyền sử dụng đất

Điểm c, khoản 3, Điều 167 Luật Đất đai 2013.

“c) Văn bản về thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về dân sự;”

Trên đây là tư vấn của chúng tôi.  Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận  số:  để được giải đáp.

Rất mong nhận được sự hợp tác!

Trân trọng./.

Bộ phận tư vấn pháp luật Dân sự –

Nếu bạn cần thêm thông tin xin đặt câu hỏi vào ô hỏi đáp bên dưới để chúng tôi có thể hỗ trợ cho bạn nhiều hơn. Xin chân thành cảm ơn.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *