Công bố danh sách các loại máy tính bỏ túi được đem vào phòng thi kỳ thi trung học phổ thông quốc gia năm 2019 mới nhất?

Cho tôi hỏi trong năm nay kỳ thi trung học phổ thông quốc gia 2019, các thí sinh được mang những loại máy tính nào vào phòng thi? Mong nhận được sự tư vấn, trân trọng.
Cơ sở pháp lý: Công văn 1568/BGDĐT-CNTT thông báo danh sách máy tính bỏ túi được đem vào phòng thi kỳ thi THPT quốc gia năm 2019.

Mục lục bài viết

Câu hỏi:

Cho tôi hỏi trong năm nay kỳ thi trung học phổ thông quốc gia 2019, các thí sinh được mang những loại máy tính nào vào phòng thi? Mong nhận được sự tư vấn, trân trọng.

Trả lời:

Cơ sở pháp lý: Công văn 1568/BGDĐT-CNTT thông báo danh sách máy tính bỏ túi được đem vào phòng thi kỳ thi THPT quốc gia năm 2019.

– Thứ nhất là về nguyên tắc:

Thực hiện theo Quy chế thi trung học phổ thông quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 04/2017/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, được sửa đổi bổ sung tại Thông tư số 04/2018/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 02 năm 2018; Thông tư số 03/2019/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 3 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, các máy tính bỏ túi được phép đem vào phòng thi là các máy tính không có các chức năng: soạn thảo văn bản, sử dụng thẻ nhớ để lưu dữ liệu, gửi – nhận thông tin, ghi âm, ghi hình.

– Thứ hai là Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố danh sách máy tính bỏ túi được đem vào phòng thi kỳ thi trung học phổ thông quốc gia năm 2019 như sau:

Danh sách cụ thể một số máy tính bỏ túi thông dụng được phép đem vào phòng thi kỳ thi trung học phổ thông quốc gia năm 2019 là:

– Casio FX 570 MS, FX 570 ES Plus và FX 570VN Plus, FX 500MS, FX 500 VNPlus, FX 580VNX;

– VinaCal 500MS, 570MS, 570ES Plus, 570ES Plus II, 570EX Plus, 680EX Plus;

– Catel NT CAVIET NT-570ES Plus II, NT-570ES Plus, NT-500MS, NT-500ES Plus, NT-570VN Plus, NT-580EX;

– Thiên Long FX590VN Flexio;

– Deli 1710, D991ES;

và các máy tính không có các chức năng: soạn thảo văn bản, sử dụng thẻ nhớ để lưu dữ liệu, gửi – nhận thông tin, ghi âm, ghi hình.

Câu hỏi 2:

Cho tôi hỏi giáo viên có quy định như thế nào về cách ứng xử ? yêu cầu bắt buộc trong ứng xử của giáo viên là gì? nó có nằm trong quy định nào riêng của ngành dọc hay không? tôi đang rất thắc mắc? mong nhận được tư vấn, chân trọng cám ơn.

Trả lời:

Cơ sở pháp lý: Thông tư 06/2019/TT-BGDĐT quy định về Quy tắc ứng xử trong cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên.

Thứ nhất là: Quy tắc ứng xử chung

  • Thực hiện nghiêm túc các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân, của công chức, viên chức, nhà giáo, người lao động, người học.
  • Thực hiện lối sống lành mạnh, tích cực, quan tâm chia sẻ và giúp đỡ người khác.
  • Bảo vệ, giữ gìn cảnh quan cơ sở giáo dục; xây dựng môi trường giáo dục an toàn, thân thiện, xanh, sạch, đẹp.
  • Cán bộ quản lý, giáo viên phải sử dụng trang phục lịch sự, phù hợp với môi trường và hoạt động giáo dục; nhân viên phải sử dụng trang phục phù hợp với môi trường giáo dục và tính chất công việc; người học phải sử dụng trang phục sạch sẽ, gọn gàng phù hợp với lứa tuổi và hoạt động giáo dục; cha mẹ người học và khách đến trường phải sử dụng trang phục phù hợp với môi trường giáo dục.
  • Không sử dụng trang phục gây phản cảm.
  • Không hút thuốc, sử dụng đồ uống có cồn, chất cấm trong cơ sở giáo dục theo quy định của pháp luật; không tham gia tệ nạn xã hội.
  • Không sử dụng mạng xã hội để phát tán, tuyên truyền, bình luận những thông tin hoặc hình ảnh trái thuần phong mỹ tục, trái đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước hoặc làm ảnh hưởng xấu đến môi trường giáo dục.
  • Không gian lận, dối trá, vu khống, gây hiềm khích, quấy rối, ép buộc, đe dọa, bạo lực với người khác.
  • Không làm tổn hại đến sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của bản thân, người khác và uy tín của tập thể.

Thứ hai là, Ứng xử của giáo viên

  • Ứng xử với người học: Ngôn ngữ chuẩn mực, dễ hiểu, khen hoặc phê bình phù hợp với đối tượng và hoàn cảnh; mẫu mực, bao dung, trách nhiệm, yêu thương; tôn trọng sự khác biệt, đối xử công bằng, tư vấn, lắng nghe và động viên, khích lệ người học; tích cực phòng, chống bạo lực học đường, xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện. Không xúc phạm, gây tổn thương, vụ lợi; không trù dập, định kiến, bạo hành, xâm hại; không thờ ơ, né tránh hoặc che giấu các hành vi vi phạm của người học.
  • Ứng xử với cán bộ quản lý: Ngôn ngữ tôn trọng, trung thực, cầu thị, tham mưu tích cực và thể hiện rõ chính kiến; phục tùng sự chỉ đạo, điều hành và phân công của lãnh đạo theo quy định. Không xúc phạm, gây mất đoàn kết; không thờ ơ, né tránh hoặc che giấu các hành vi sai phạm của cán bộ quản lý.
  • Ứng xử với đồng nghiệp và nhân viên: Ngôn ngữ đúng mực, trung thực, thân thiện, cầu thị, chia sẻ, hỗ trợ; tôn trọng sự khác biệt; bảo vệ uy tín, danh dự và nhân phẩm của đồng nghiệp, nhân viên. Không xúc phạm, vô cảm, gây mất đoàn kết.
  • Ứng xử với cha mẹ người học: Ngôn ngữ đúng mực, trung thực, tôn trọng, thân thiện, hợp tác, chia sẻ. Không xúc phạm, áp đặt, vụ lợi.
  • Ứng xử với khách đến cơ sở giáo dục: Ngôn ngữ đúng mực, tôn trọng. Không xúc phạm, gây khó khăn, phiền hà.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *