Chế độ cho người đang công tác xin được nghỉ hưởng theo chế độ trợ cấp một lần?

Xin chào bạn đến với chuyên trang tư vấn dịch vụ pháp luật. Sau đây là một số nội dung chỉ mang tính chất tham khảo. các bạn có thể đọc để hiểu thêm nhé.

Rất nhiều người lao động Việt Nam có hai sổ bảo hiểm xã hội, trong đó ghi nhận khoảng thời gian đóng trùng nhau giữa các cuốn sổ này. Câu hỏi đặt ra là có quyền tất toán (rút bảo hiểm xã hội một lần) đối với một trong hai cuốn sổ đó hay không?

1. Chế độ cho người đang công tác xin được nghỉ hưởng theo chế độ trợ cấp một lần?

Kính chào Xin giấy phép, em có một vấn đề mong luật sư giải đáp: Đầu năm nay, mẹ em bị ốm, phải nằm điều trị ở bệnh viện Bạch Mai, do tình hình sức khỏe yếu nên em có nghe ý kiến và thông tin của mọi người, nên em đã làm đơn xin nghỉ chế độ bảo hiểm xã hội về một lần cho mẹ em.

Mẹ em nộp đơn xin nghỉ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội một lần được 19 hôm thì mẹ em mất. Sau khi mẹ em mất thì được cơ quan trả lời là bây giờ mẹ em mất rồi thì không được hưởng theo chế độ nghỉ một lần nữa, mà phải làm theo chế độ trợ cấp tuất một lần hoặc tuất thường xuyên cho mẹ em. Mẹ em công tác đã 34 năm cho ngành giáo dục, đã đóng đầy đủ 34 năm bảo hiểm xã hội, năm nay mẹ em đã 55 tuổi và còn 11 tháng nữa là mẹ em được nghỉ hưu. Mẹ em đã làm đơn xin nghỉ hưởng chế độ trợ cấp một lần ở trong bệnh viện trước 19 ngày sau đó mẹ em mới mất, mà trước đó ở cơ quan họ không nói gì lại với gia đình em, mà đến 19 ngày sau họ lại trả lời là không làm chế độ nghỉ một lần mà làm chế độ tử tuất.

Như vậy, em thấy không thỏa đáng, nay em kính nhờ ban Luật sư trả lời cho em thắc mắc trên. Em xin chân thành cảm ơn và rất mong sự phản hồi từ các Quý Luật sư Công ty tư vấn Xin giấy phép!

Người gửi: Phạm Viết Tuấn

>> :

Trả lời:

Về thắc mắc của bạn, theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 60 thì người lao động được nếu thuộc một trong trường hợp sau đây:

“c) Người đang bị mắc một trong những bệnh nguy hiểm đến tính mạng như ung thư, bại liệt, xơ gan cổ chướng, phong, lao nặng, nhiễm HIV đã chuyển sang giai đoạn AIDS và những bệnh khác theo quy định của Bộ Y tế;”

Như vậy, theo quy định trên, nếu mẹ bạn bị mắc một trong các bênh nguy hiểm đến tính mạng được nêu trên thì mẹ bạn có đủ điều kiện để được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội một lần. Nhưng vì bạn không nói rõ hồ sơ cũng như thủ tục nộp đơn xin hưởng chế độ bảo hiểm xã hội một lần mà bạn đã chuẩn bị và nộp cho cơ quan bảo hiểm có những giấy tờ gì nên tôi không thể tư vấn cho bạn thủ tục nộp đơn và hồ sơ đã đúng theo quy định của pháp luật hiện hành chưa.

Tuy nhiên, về vấn đề xử lý đơn xin hưởng chế độ bảo hiểm xã hội thì Khoản 4 Điều 110 có quy định:

“Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với trường hợp hưởng bảo hiểm xã hội một lần, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết và tổ chức chi trả cho người lao động; trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.”

Trong trường hợp của mẹ bạn, cơ quan có thẩm quyền sau 19 ngày mới có phản hồi về sồ sơ xin hưởng chế độ bảo hiểm xã hội như vậy là không đúng theo quy định của pháp luật. Vì thời hạn để cơ quan có thẩm quyền xử lý đơn của người lao động là mười ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. Do đó, bạn có thể yêu cầu cơ quan có thẩm quyền trả lời, giải trình rõ ràng bằng văn bản lý do không không giải quyết chế độ bảo hiểm xã hội cũng như lý do xử lý đơn chậm cho mẹ bạn đồng thời yêu cầu họ thực hiện đúng theo quy định của pháp luật về nội dung cũng như thủ tục giải quyết chế độ bảo hiểm xã hội.

>> Tham khảo ngay:

2. sau khi nghỉ việc thực hiện thế nào?

Chào luật sư, tôi có vấn đề cần được tư vấn. Tôi có đi làm từ tháng 08/2015 đến tháng 03/2016 và nghỉ việc. Trong sổ bảo hiểm xã hội có ghi là tổng thời gian đóng quỹ hưu trí, tử tuất đến tháng 03/2016 là 01 năm 08 tháng (trong đó bảo hiểm xã hội bắt buộc là 01 năm 08 tháng) tổng thời gian đóng chưa hưởng là 08 tháng.

Vậy cho tôi hỏi đến năm 2019 tức hiện tại thì tôi có thể một lần luôn không vì bây giờ tôi phải chăm sóc gia đình không thể đi làm được nữa? Xin luật sư tư vấn giúp tôi. Xin cảm ơn luật sư!

– Dương Thoại Vy –

>> Luật sư trả lời:

3. Có thể rút bảo hiểm xã hội một lần ở công ty cũ khi đang đóng BHXH ở công ty mới không?

Thưa luật sư, tôi kính mong phía quý luật sư giải đáp giúp tôi: Ngày 24/09/2019 là tròn một năm nghỉ việc ở công ty cũ của tôi, tôi vừa nghỉ việc ở công ty mới sau 03 tháng làm việc và chưa nộp sổ bảo hiểm, nay khi bàn giao thì tôi được yêu cầu nộp sổ bảo hiểm vì công ty đã trừ bảo hiểm rồi. Tôi thì không muốn đóng thêm để có thể nhận tiền bảo hiểm một lần ở công ty cũ vì có việc cần. Tôi phải làm sao? Kính mong quý luật sư phản hồi sớm. Xin cảm ơn.

– Nguyễn Feby –

>> Luật sư trả lời:

4. Hưởng BHXH một lần cần chuẩn bị những giấy tờ gì?

Xin chào luật Minh Khuê, theo như pháp luật muốn hưởng bảo hiểm xã hội một lần cần chuẩn bị những giấy tờ sau: sổ bảo hiểm xã hội; hưởng theo mẫu; quyết định nghỉ việc (bản chính hoặc bản sao) hoặc quyết định thôi việc (bản chính hoặc bản sao) hoặc văn bản chấm dứt , hợp đồng lao động hết hạn (bản chính hoặc bản sao). Nhưng mà em làm mất giấy quyết định thôi việc, vậy em có làm thủ tục hưởng bảo hiểm xã hội một lần hay không? Xin cảm ơn công ty đã hỗ trợ.

– Dat Tran –

>> Luật sư trả lời: ?

5. Mẫu quá trình đóng bảo hiểm xã hội một lần (Mẫu số 04-HSB)

Xin giấy phép xin giới thiệu mẫu quá trình đóng bảo hiểm xã hội 1 lần được ban hành kèm theo Ban hành kèm theo năm 2019 về Quy trình giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, chi trả chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số sổ BHXH: …………………

Số định danh…………………..

BẢN QUÁ TRÌNH ĐÓNG BẢO HIỂM XÃ HỘI

Họ và tên: ……………………………………………………………. Nam (nữ) …………………..

Ngày tháng năm sinh: ……./……../……….

Chức danh nghề, cấp bậc, chức vụ (1): ………………………………………………………..

Cơ quan, đơn vị (1): …………………………………………………………………………………..

Nơi cư trú khi hưởng chế độ:……………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………

I. QUÁ TRÌNH ĐÓNG BHXH THEO SỔ BHXH

Từ tháng năm

Đến tháng năm

Cấp bậc, chức vụ, chức danh nghề, công việc; nơi làm việc (tên cơ quan, đơn vị, địa chỉ) đóng BHXH bắt buộc hoặc địa chỉ nơi đóng BHXH

tự nguyện

Thời

gian

đóng

BHXH

Mức đóng BHXH

Tiền lương

hoặc thu nhập tháng (2)

Phụ cấp

Tháng

Năm

Chức vụ

TN

nghề

TN

VK

HS

BL

Tái

cử

Khu vực

B,

C,

K

Khác

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

Đóng BHXH một lần (3)

TỔNG CỘNG

II. CHẾ ĐỘ ………………………CỦA ÔNG/BÀ………………………………………….. (4)

Mục II thể hiện thông tin xét duyệt khi giải quyết chế độ nào thì hiển thị lên mục này chế độ đó, cụ thể như sau:

II. CHẾ ĐỘ NẠN LAO ĐỘNG(TNLĐ)/BỆNH NGHỀ NGHIỆP(BNN) HÀNG THÁNG CỦA ÔNG/BÀ …………………….

1. Thời gian đóng BHXH tính đến ngày……. tháng …… năm ………. là ……. năm ……… tháng, trong đó thời gian đóng BHXH được tính hưởng chế độ TNLĐ/BNN (5) là …. năm ……. tháng

2. Mức tiền lương làm căn cứ tính trợ cấp:. …… . . . . . . . . đồng

3. Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . %

4. Mức trợ cấp

a. Mức trợ cấp tính theo tỷ lệ suy giảm KNLĐ:

0,3 x Lmin + (m – 31) x 0,02 x Lmin =…………………………………. đồng

b. Mức trợ cấp tính theo thời gian đóng BHXH:

0,005 x L + (t – 1) x 0,003 x L =…………………………………..đồng

c. Trợ cấp người phục vụ (nếu có):……………………………………………………. đồng

Tổng số tiền trợ cấp hàng tháng (a + b + c): ………………………………………… đồng

(Số tiền bằng chữ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . )

II. CHẾ ĐỘ NẠN LAO ĐỘNG/BỆNH NGHỀ NGHIỆP MỘT LẦN CỦA ÔNG/BÀ ………………………………………

1. Thời gian đóng BHXH tính đến ngày……. tháng …… năm ………. là ……. năm ……… tháng, trong đó thời gian đóng BHXH được tính hưởng chế độ TNLĐ/BNN (5) là …. năm ……. tháng

2. Mức tiền lương làm căn cứ tính trợ cấp:………………………. . . . . . . . . . . . đồng

3. Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động ………………………%

4. Mức trợ cấp TNLĐ/BNN

a. Mức trợ cấp tính theo tỷ lệ suy giảm KNLĐ:

5 x Lmin + (m – 5) x 0,5 x Lmin =…………………………………………………..đồng

b. Mức trợ cấp tính theo thời gian đóng BHXH:

0,5 x L + (t – 1) x 0,3 x L =. . . . . . . ………………………………………. đồng

Tổng số tiền trợ cấp TNLĐ/ BNN một lần (a + b): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .đồng

(Số tiền bằng chữ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .)

II. CHẾ ĐỘ HƯU TRÍ CỦA ÔNG/BÀ………………………………………………………..

1. Thời gian đóng BHXH được tính hưởng lương hưu tính đến ngày……. tháng …… năm ………. bằng ……. năm ……… tháng, trong đó:…….năm ….. tháng đóng BHXH bắt buộc. Thời gian đóng BHXH bắt buộc có:

– Thời gian công tác ở chiến trường B, C, K: … năm …. tháng

– Thời gian làm việc được tính thâm niên nghề: … năm … tháng

– Thời gian làm nghề hoặc công việc NN, ĐH, NH: … năm …. tháng

– Thời gian làm nghề hoặc công việc đặc biệt NN, ĐH, NH: … năm …. tháng

– Thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp KV hệ số 0,7 trở lên: … năm …. tháng

– Thời gian làm công việc khai thác than trong hầm lò: … năm …. tháng

2. Tính mức bình quân tiền lương, thu nhập tháng hoặc bình quân tiền lương và thu nhập tháng để tính hưởng chế độ hưu trí (BQTLTN):………………………..đồng

(diễn giải cách tính…………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………..)

3. Tính tỷ lệ % để tính lương hưu hàng tháng: ……. %

(diễn giải cách tính…………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………..)

4. Mức lương hưu:

a. Lương hưu hàng tháng:

BQTLTN (khoản 2) x tỷ lệ % (khoản 3) = ………………………………………… đồng

b. Mức bù bằng mức lương cơ sở (nếu có): ……………………………………………đồng

c. Mức điều chỉnh (nếu có): ………………………………………………………………… đồng

d. Trợ cấp khác (nếu có): …………………………………………………………………… đồng

Tổng mức lương hưu hàng tháng (a + b + c + d): ……………………………………đồng

(Số tiền bằng chữ: …………………………………………….………………………….)

5. Trợ cấp một lần

a. Mức trợ cấp một lần khi nghỉ hưu (nếu có):

BQTLTN (khoản 2) x số năm đóng BHXH x 0,5 = ………………………………..đồng

b- Mức trợ cấp khu vực một lần (nếu có): …………………………………………….. đồng

(diễn giải cách tính…………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………..)

Tổng cộng trợ cấp một lần (a + b): …………………………………………………..đồng

(Số tiền bằng chữ: ………………………………………..……………………………….)

II. CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ XÃ CỦA ÔNG/BÀ………………………………….

1. Thời gian đóng BHXH được tính hưởng trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã tính đến ngày. . . . tháng. . . năm . . . . bằng. . .năm . . . tháng

2. Mức bình quân sinh hoạt phí tháng làm căn cứ tính trợ cấp (theo mức sinh hoạt phí tại thời điểm ngày 01/01/2003) (BQSHP):………………………… đồng

(diễn giải cách tính…………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………..)

3. Tỷ lệ % tính trợ cấp hàng tháng: …………………… %

4. Chế độ được hưởng:

a. Mức trợ cấp hàng tháng:

BQSHP (khoản 2) x tỷ lệ % (khoản 3) = ………………………………………………đồng

b. Mức trợ cấp hàng tháng tại thời điểm hưởng:

Mức trợ cấp hàng tháng (điểm a) x các mức điều chỉnh = ……………………. đồng

(Số tiền bằng chữ: ………………………………………..……………………………….)

II. CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM XÃ HỘI MỘT LẦN CỦA ÔNG/BÀ…………………… ………………………..……………………………………………………………………………….

1. Thời gian đóng BHXH được tính hưởng BHXH một lần tính đến ngày. . . tháng. . . năm . . . . bằng…. .năm …. . tháng, trong đó có…….năm ….. tháng đóng BHXH bắt buộc, chia ra:

1.1. Thời gian đóng BHXH trước năm 2014: ………….. năm ………………… tháng

1.2. Thời gian đóng BHXH từ năm 2014 trở đi: ……….năm ………………… tháng

2. Tính mức bình quân tiền lương, thu nhập tháng hoặc bình quân tiền lương và thu nhập tháng để tính hưởng BHXH một lần (BQTLTN):……………………… đồng

(diễn giải cách tính…………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………..)

3. Mức hưởng:

a. Mức hưởng BHXH một lần:

a1. Mức hưởng đối với thời gian đóng BHXH trước năm 2014:

BQTLTN (khoản 2) x số năm (điểm 1.1) x 1,5 = ………………………………đồng

a2. Mức hưởng đối với thời gian đóng BHXH từ năm 2014 trở đi:

BQTLTN (khoản 2) x số năm (điểm 1.2) x 2 = ………………………………..đồng

(diễn giải cách tính a1 và a2………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………..)

b. Mức trợ cấp khu vực một lần (nếu có): …………………………………… đồng

(diễn giải cách tính…………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………..)

Tổng cộng (a1 + a2 + b): ……………………………………………………đồng

(Số tiền bằng chữ: . . .. . . . . . . . . . . . . ……… . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . ..)

II. CHẾ ĐỘ TUẤT HÀNG THÁNG CỦA THÂN NHÂN ÔNG/BÀ………. …………..………………

1. Thời gian đóng BHXH được tính hưởng chế độ tuất hàng tháng tính đến ngày . . . tháng. .. . năm . . . . bằng. … năm …….tháng, trong đó có …… năm ……. tháng đóng BHXH bắt buộc

2. Mức hưởng:

a. Những người có tên dưới đây được hưởng trợ cấp tuất hàng tháng theo mức quy định:

1/. . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Sinh ngày . . . tháng . . năm . . . là . . . …..

2/. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ..Sinh ngày . . . tháng . . năm . . . là . . . . . .

3/. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Sinh ngày . . . tháng . . năm . . . là . . . . . .

4/. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Sinh ngày . . . tháng . . năm . . là . . . . . .

b. Trợ cấp mai táng: .. . . . . . . . …..đồng x . . . . . tháng = . . ………………đồng

c. Trợ cấp chết do TNLĐ, BNN (nếu có): ……đồng x ….tháng = …………đồng

d. Trợ cấp khu vực một lần (nếu có): ………………………………………………… đồng

(diễn giải cách tính…………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………..)

II. CHẾ ĐỘ TUẤT MỘT LẦN CỦA THÂN NHÂN ÔNG/BÀ …………..
………………………..

1. Thời gian đóng BHXH được tính hưởng chế độ tuất một lần tính đến ngày. . . tháng. . . năm . . . . bằng. . . .năm … tháng, trong đó có…….năm ….. tháng đóng BHXH bắt buộc, chia ra:

1.1. Thời gian đóng BHXH trước năm 2014: ………….. năm ………………… tháng

1.2. Thời gian đóng BHXH từ năm 2014 trở đi: ……….năm ………………… tháng

2. Tính mức bình quân tiền lương, thu nhập tháng hoặc bình quân tiền lương và thu nhập tháng để tính trợ cấp tuất một lần (BQTLTN):……………………………đồng

(diễn giải cách tính…………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………..)

3. Mức hưởng:

a. Trợ cấp tuất một lần:

a1. Mức hưởng đối với thời gian đóng BHXH trước năm 2014:

BQTLTN (khoản 2) x số năm (điểm 1.1) x 1,5 = ………………………………đồng

a2. Mức hưởng đối với thời gian đóng BHXH từ năm 2014 trở đi:

BQTLTN (khoản 2) x số năm (điểm 1.2) x 2 = ………………………………..đồng

(diễn giải cách tính a1 và a2…………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………..)

Tổng số tiền trợ cấp (a1 + a2): ……………………………………………………………..đồng

(Số tiền bằng chữ: …………………………………………………………………………………..)

b. Trợ cấp mai táng: . . … . . . . . . …..đồng x . . . . . tháng = . . ……………đồng

c. Trợ cấp chết do TNLĐ, BNN (nếu có): …..đồng x . . . .tháng = …………đồng

d. Mức trợ cấp khu vực một lần (nếu có): ……………………………………………. đồng

(diễn giải cách tính…………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………..)

Tổng số tiền trợ cấp (a1 + a2 + b + c + d):…………………….…………… đồng

(Số tiền bằng chữ: ……………………………………………………………………….)

CÁN BỘ XÉT DUYỆT

(Ký, ghi rõ họ tên)

……., ngày …..tháng ….năm…….

TRƯỞNG PHÒNG CHẾ ĐỘ BHXH (6)

(Ký, ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

– Trường hợp sử dụng từ 2 tờ rời trở lên thì phải đánh số trang, hiện thị số sổ BHXH phía trên góc phải từ tờ thứ 2 trở đi và .

– (1) Trường hợp thuộc đối tượng tham gia BHXH tự nguyện thì không hiển thị các dòng này.

– (2) Đối với người có thời gian làm cán bộ xã là mức sinh hoạt phí hàng tháng đóng BHXH.

– (3) Ghi thời gian đóng BHXH một lần: thời gian đóng BHXH bắt buộc môt lần cho thời gian còn thiếu, đóng BHXH tự nguyện một lần cho những năm còn thiếu, đóng BHXH một lần cho những năm về sau (nếu có).

– (4) Xét duyệt chế độ nào thì chỉ hiển thị nội dung xét duyệt của chế độ đó (đối với , bệnh nghề nghiệp thì ghi rõ loại chế độ là tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp).

– (5)Thời gian đóng BHXH để tính hưởng chế độ TNLĐ/BNN không bao gồm: Thời gian giữ chức danh cán bộ xã và đóng BHXH theo Nghị định số 09/NĐ-CP; thời gian đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng (trừ trường hợp người lao động đi làm việc ở nước ngoài với doanh nghiệp trúng thầu, nhận thầu hoặc tổ chức, cá nhân đầu tư ra nước ngoài có đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài); thời gian người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; thời gian đóng BHXH theo chế độ phu nhân, phu quân; thời gian đóng BHXH bắt buộc cho thời gian còn thiếu; thời gian đóng BHXH tự nguyện.

– (6) Nếu là BHXH huyện giải quyết thì ghi Phụ trách chế độ BHXH

6. Quy định về hưởng chế độ tử tuất một lần?

Thưa Luật sư, luật sư vui lòng giải đáp giúp em về trường hợp bảo hiểm tử tuất của bố em như sau: Bố em tham gia bảo hiểm xã hội từ năm 2003 của một công ty tư nhân, đến tháng 06/2015, bố em chốt sổ bảo hiểm và không tham gia bảo hiểm xã hội nữa. Tháng 07/2019, không may mắc bệnh hiểm nghèo, bố em qua đời.

Hiện bố em có hai con trai trên 18 tuổi và vợ 53 tuổi. Luật sư cho em hỏi là gia đình em được hưởng số tiền bảo hiểm tử tuất một lần là bao nhiêu? Trong thời gian bao lâu thì gia đình em được nhận tiền bảo hiểm tử tuất ? Xin chân thành cảm ơn !

Quy định về hưởng chế độ tử tuất 1 lần ?

Trả lời:

Căn cứ theo Điều 69 quy định cụ thể về các trường hợp được hưởng trợ cấp tuất một lần như sau:

Điều 69. Các trường hợp hưởng trợ cấp tuất một lần

Những người quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 66 của Luật này thuộc một trong các trường hợp sau đây khi chết thì thân nhân được hưởng trợ cấp tuất một lần:

1. Người lao động chết không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 67 của Luật này;

…”

Như vậy, trong trường hợp này anh em bạn và mẹ bạn sẽ được hưởng trợ cấp tử tuất một lần theo quy định tại khoản 1 Điều 69 . Do bố bạn mất không thuộc các trường hợp được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng theo quy định tại Điều 67 . Về mức hưởng trợ cấp của mẹ con bạn được quy định tại khoản 1 Điều 70 như sau:

“1. Mức trợ cấp tuất một lần đối với thân nhân của người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội hoặc người lao động đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội được tính theo số năm đã đóng bảo hiểm xã hội, cứ mỗi năm tính bằng 1,5 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội cho những năm đóng bảo hiểm xã hội trước năm 2014; bằng 02 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội cho các năm đóng bảo hiểm xã hội từ năm 2014 trở đi; mức thấp nhất bằng 03 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội. Mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội làm căn cứ tính trợ cấp tuất một lần thực hiện theo quy định tại Điều 62 của Luật này.”

Như vậy căn cứ vào mức lương cơ sở, mức bình quân tiền lương để tính mức trợ cấp tử tuất một lần. Trong trường hợp này bạn không cung cấp thông tin mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của bố bạn, nên không thể tính được cụ thể số tiền trợ cấp tử tuất một lần trong trường hợp này là bao nhiêu.

Thời gian được nhận trợ cấp tử tuất một lần của mẹ con bạn được quy định tại Điều 112 thì trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày người bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội chết thì thân nhân của bố bạn phải nộp hồ sơ quy định tại Điều 111 của cho cơ quan bảo hiểm xã hội. Trong thời hạn là 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết và tổ chức chi trả cho thân nhân của người lao động.

Hồ sơ hưởng chế độ tử tuất gồm những giấy tờ sau:

– Sổ bảo hiểm xã hội;

– Bản sao giấy chứng tử hoặc giấy báo tử hoặc bản sao quyết định tuyên bố là đã chết của Toà án đã có hiệu lực pháp luật;

– Tờ khai của thân nhân và biên bản họp của các thân nhân đối với trường hợp đủ điều kiện hưởng hằng tháng nhưng chọn hưởng trợ cấp tuất một lần;

– Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân và sổ hộ khẩu của các thân nhân của bố bạn;

– Văn bản đại diện cho một người trong gia đình bạn thực hiện thủ tục yêu cầu giải quyết chế độ tử tuất.

Mọi vướng mắc bạn vui lòng trao đổi trực tiếp với bộ phận : để nhận được sự tư vấn, hỗ trợ từ Xin giấy phép.

Rất mong nhận được sự hợp tác!

Trân trọng./.

Bộ phận Bảo hiểm xã hội – Minh Khuê

Nếu bạn cần thêm thông tin xin đặt câu hỏi vào ô hỏi đáp bên dưới để chúng tôi có thể hỗ trợ cho bạn nhiều hơn. Xin chân thành cảm ơn.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *