Cách ghi mẫu 01b/CNKD đối với cá nhân kinh doanh có sử dụng hóa đơn quyển

Bộ tài chính ban hành tờ khai mẫu 01b/CNKD dành cho cá nhân kinh doanh có sử dụng hóa đơn quyển của cơ quan thuế. xin giấy phép hướng dẫn cách điền mẫu này như sau:

Tờ khai thuế mẫu 01b/CNKD ban hành kèm theo ngày 16/11/2015 của Bộ tài chính dành cho các cá nhân kinh doanh nộp thuế khoán chỉ phát sinh thuế GTGT, thuế TNCN, có sử dụng hóa đơn quyển của cơ quan thuế.

Đối với các cá nhân, hộ kinh doanh không sử dụng hóa đơn quyển của cơ quan thuế, cá nhân khai thuế theo từng lần phát sinh hoặc cá nhân phải nộp thêm các loại thuế khác: Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường, thuế tài nguyên, phí bảo vệ môi trường, thì không sử dụng tờ khai này.

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Mẫu số: 01b/CNKD
Ban hành kèm theo công văn 16906/BTC-TCT ngày 16/11/2015 của Bộ Tài Chính

 

TỜ KHAI THUẾ ĐỐI VỚI CÁ NHÂN KINH DOANH

(Áp dụng cho CNKD nộp thuế khoán chỉ phát sinh thuế GTGT, thuế TNCN,  sử dụng hóa đơn quyển của CQT)

[01] Kỳ tính thuế: Năm …….(Từ tháng……đến tháng……)

[02] Lần đầu:

 

[03] Bổ sung lần thứ:

 

[04] Người nộp thuế: …………………………………………………………………………………………….

[05] Mã số thuế:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

[5a] Thông tin CMND/Hộ chiếu (Trường hợp CNKD chưa có MST): ……………………………..

[06] Diện tích kinh doanh: …………………………………………………………… [06a] Đi thuê

[07] Số lượng lao động sử dụng thường xuyên:………………………………………………………….

[08Thời gian hoạt động trong ngày từ………………………..giờ đến…………………………….giờ

[09] Địa chỉ kinh doanh:…………………………………………………………………………………………..

[10] Điện thoại:……………………………[11Fax:…………………………[12Email:…………………..

A. THÔNG TIN SỬ DNG HÓA ĐƠN:

STT

Nội dung

Chỉ tiêu

Năm liền trước năm tính thuế

(a)

Năm tínhthuế

(b)

1

Doanh thu khoán tháng

[13]

 

 

2

Doanh thu phát sinh do sử dụng hóa đơn quyển trung bình 1 tháng

[14]

 

 

3

Doanh thu không sử dụng hóa đơn quyển trung bình 1 tháng

[15]

 

 

B. KÊ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (GTGT), THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN (TNCN)

Đơn vị tính: Đồng Việt Nam

STT

Nhóm ngành nghề

Chỉtiêu

Thuế GTGT

Thuế TNCN

Doanhthu tháng

Số thuế phát sinh tháng

Doanhthu tháng

S thuếphát sinh tháng

 

 

 

(a)

(b)

(c)

(d)

1

Phân phối, cung cấp hàng hóa
(Tỷ lệ thuế GTGT 1%, thuế TNCN 0,5%)

[16]

 

 

 

 

2

Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu
(Tỷ lệ thuế GTGT 5%, thuế TNCN 2%)

[17]

 

 

 

 

3

Sản xuất, vận tải, dịch vụ cógắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu
(Tỷ lệ thuế GTGT 3%, thuế TNCN 1,5%)

[18]

 

 

 

 

4

Hoạt động kinh doanh khác
(Tỷ lệ thuế GTGT 2%, thuế TNCN 1%)

[19]

 

 

 

 

 

Tổng cộng:

[20]

 

 

 

 

Xác định nghĩa vụ thuế TNCN phải nộp:

Đơn vị tính: Đồng Việt Nam

STT

Nội dung

Chỉ tiêu

Số tiền

1

Doanh thu tính thuế TNCN do kinh doanh trong khu kinh tế

[21]

 

2

Số thuế TNCN được giảm trong khu kinh tế

[22]

 

3

Số thuế TNCN phải nộp [23]=[20d][22]

[23]

 

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.

 

 

……..,ngày.……tháng.……năm…..
NGƯỜI NỘP THU hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘPTHU
(Ký, ghi rõ họ tên)

Cách ghi tờ khai:

– Chỉ tiêu [01]: Kỳ kê khai, điền năm kê khai tương ứng

– Chỉ tiêu  [02] , [03]: Chọn lần đầu hoặc bổ sung

– Các chỉ tiêu  [04] [05] [05a] [06] [06a] [07] [08] [09] [10]: Điền thông tin của người nộp thuế và thông tin về cơ sở kinh doanh

– Chỉ tiêu [13a]: Ghi doanh thu khoán 1 tháng năm liền trước năm tính thuế. Ví dụ: năm tính thuế là năm 2016 thì năm liền trước năm tính thuế là năm 2015.

– Chỉ tiêu [13b]: Ghi doanh thu khoán dự kiến 1 tháng năm tính thuế.

– Chỉ tiêu [14a]: Ghi doanh thu bình quân 1 tháng do sử dụng hóa đơn quyển của năm liền trước năm tính thuế (12 tháng). Cá nhân kinh doanh tạm xác định doanh thu sử dụng hóa đơn quyển của 12 tháng năm liền trước năm tính thuế căn cứ trên thông tin về sửdụng quyển của những năm liền trước năm tính thuế. Ví dụ: Để tạm xác định doanh thu sử dụng hóa đơn quyển của 12 tháng năm 2015 thì căn cứ vào doanh thu sử dụng hóađơn quyển của Quý IV/2014 và Quý I, II, III/2015.

– Chỉ tiêu [14b]: Ghi doanh thu dự kiến bình quân 1 tháng do sử dụng hóa đơn quyển của năm tính thuế.

– Chỉ tiêu [15a]: Cá nhân kinh doanh tự xác định doanh thu không sử dụng hóa đơn 1 tháng của năm liền trước năm tính thuế.

– Chỉ tiêu [15b]: Cá nhân kinh doanh tự xác định doanh thu không sử dụng hóa đơn quyển dự kiến 1 tháng của năm tính thuế.

– Các chỉ tiêu doanh thu ([16a], [16c], [17a], [17c], [18a], [18c], [19a], [19c]): Ghi doanh thu khoán dự kiến 1 tháng của năm tính thuế.

– Các chỉ tiêu số thuế ([16b], [16d], [17b], [17d]. [18b], [18d], [19b], [19d]): Ghi số thuế GTGT, TNCN phát sinh tương ứng theo thuế suất thuế GTGT, TNCN của từng nhóm ngành nghề. Số thuế phát sinh tháng = Doanh thu tháng x thuế suất.

– Chỉ tiêu [21]: Ghi tổng doanh thu tính thuế TNCN khoán 1 tháng năm tính thuế của tất cả các hoạt động sản xuất kinh doanh trong Khu kinh tế được xét giảm thuế theo Quyết định của Chính phủ.

– Chỉ tiêu [22]: Ghi số thuế TNCN được giảm 1 tháng năm tính thuế của tất cả các hoạt động sản xuất kinh doanh trong Khu kinh tế. Chỉ tiêu [22]=([21]/[20c]) x [20d] x 50%

– Chỉ tiêu [23]: Ghi số thuế TNCN phải nộp 1 tháng năm tính thuế. Chỉ tiêu [23] = [20d] – [22]

Bạn đang theo dõi bài viết được biên tập bởi công ty Xin giấy phép. Nếu có thắc mắc hay cần hỗ trợ tư vấn pháp luật từ các Luật sư, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua Hotline:  để được hỗ trợ hiệu quả và tối ưu nhất.

Trân trọng./.

Chuyên viên tư vấn: Nguyễn Quỳnh – Bộ phận tư vấn pháp luật thuế

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *