Xe tải gia đình có phải lắp phù hiệu và gắn giám sát hành trình không ?

Xin chào bạn đến với chuyên trang tư vấn dịch vụ pháp luật. Sau đây là một số nội dung chỉ mang tính chất tham khảo. các bạn có thể đọc để hiểu thêm nhé.

Kính gửi công ty xin giấy phép, tôi có một vấn đề thắc mắc mong nhận được sự tư vấn từ luật sư. Gia đình tôi buôn bán ở chợ là chở rau cho các thương nhân bán rau ở chợ. Vậy nên gia đình tôi có một xe tải để chở rau nhưng chúng tôi kinh doanh nhỏ lẻ nên không phải đăng ký hộ kinh doanh cá thể.

Nhờ luật sư tư vấn giúp tôi là trong trường hợp của tôi thì có phải lắp phù hiệu và gắn thiết bị giám sát hành trình không? Tôi xin cảm ơn luật sư!

Câu hỏi được biên tập từ chuyên mục tư vấn luật Giao thông của

>> 

 

Trả lời:

Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Công ty Luật Minh Khuê. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:

1. Cơ sở pháp lý: 

– Công văn số 6675/BGTVT-VT

– Công văn số 4395/BGTVT-VT

– Công văn số 1178/SGTVT-VT

2. Luật sư tư vấn:

Điểm a, khoản 3, điều 11 quy định:

3. Xe ô tô hoạt động kinh doanh vận tải phải bảo đảm các yêu cầu sau đây:

a) Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe taxi, xe buýt, xe vận chuyển hành khách theo hợp đồng, xe chở công – ten – nơ, xe đầu kéo kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc, xe ô tô vận tải hàng hóa phải được gắn phù hiệu; xe ô tô kinh doanh vận tải khách du lịch phải được gắn biển hiệu theo quy định của Bộ Giao thông vận tải;

Theo căn cứ trên thì xe ô tô kinh doanh vận tải phải được gắn phù hiệu.

Vậy như thế nào được coi là xe ô tô kinh doanh vận tải?

Câu hỏi này được giải đáp bởi quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, điều 3 Nghị định 86/2013/NĐ-CP:

1. Kinh doanh vận tải bằng xe ô tô là việc sử dụng xe ô tô vận tải hàng hóa, hành khách trên đường bộ nhằm mục đích sinh lợi; bao gồm kinh doanh vận tải thu tiền trực tiếp và kinh doanh vận tải không thu tiền trực tiếp.

2. Kinh doanh vận tải thu tiền trực tiếp là hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, trong đó đơn vị kinh doanh vận tải cung cấp dịch vụ vận tải và thu cước phí vận tải trực tiếp từ khách hàng.

3. Kinh doanh vận tải không thu tiền trực tiếp là hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, trong đó đơn vị kinh doanh vừa thực hiện công đoạn vận tải, vừa thực hiện ít nhất một công đoạn kháctrong quá trình từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc dịch vụ và thu cước phí vận tải thông qua doanh thu từ sản phẩm hoặc dịch vụ đó.

Theo căn cứ trên thì xe kinh doanh vận tải có 2 hình thức là:

– Kinh doanh vận tải thu tiền trực tiếp là hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, trong đó đơn vị kinh doanh vận tải cung cấp dịch vụ vận tải và thu cước phí vận tải trực tiếp từ khách hàng.

– Kinh doanh vận tải không thu tiền trực tiếp là hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, trong đó đơn vị kinh doanh vừa thực hiện công đoạn vận tải, vừa thực hiện ít nhất một công đoạn kháctrong quá trình từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc dịch vụ và thu cước phí vận tải thông qua doanh thu từ sản phẩm hoặc dịch vụ đó.

Khoản 1, điều 50 quy định:

1. Đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa không thu tiền trực tiếp phải được cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô thuộc một trong các đối tượng sau đây:

a) Sử dụng phương tiện để vận chuyển hàng nguy hiểm theo quy định của Chính phủ về danh mục hàng nguy hiểm, vận chuyển hàng nguy hiểm và thẩm quyền cấp phép vận chuyển hàng nguy hiểm.

b) Sử dụng phương tiện để vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng theo quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng; giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ.

c) Có từ 05 xe trở lên.

d) Sử dụng phương tiện có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông từ 10 tấn trở lên để vận chuyển hàng hóa.

Đồng thời về vấn đề này Bộ giao thông vận tải cũng đã có công văn trả lời các doanh nghiệp trong Công văn số 6675/BGTVT-VT, Công văn số 4395/BGTVT-VT, Công văn số 1178/SGTVT-VT của sở giao thông vận tải tỉnh Nghệ An.

Như vậy, căn cứ theo quy định trên trong trường hợp xe của bạn là xe gia đình chỉ chở hàng hóa ra chợ bán và chỉ có 1 xe thì thuộc đối tượng kinh doanh vận tải bằng xe ô tô không thu tiền trực tiếp không phải đăng ký kinh doanh vận tải hành hóa bằng xe ô tô (không thuộc trường hợp cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô) và cùng với đó không phải lắp phù hiệu và thiết bị giám sát hành trình.

Tuy nhiên để được vận chuyển hàng hóa cho gia đình theo quy định của pháp luật thì lái xe cần mang theo giấy vận tải – phụ lục 28 ban hành kèm theo thông tư số 63/2014/TT-BGTVT:

PHỤ LỤC 28

(Ban hành kèm theo Thông tư số:63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

GIẤY VẬN TẢI

Số: ……. Có giá trị đến…..

Biển kiểm soát xe:……………………………….

1. Thông tin về đơn vị kinh doanh

2. Thông tin về người lái xe

Đơn vị vận tải:

Họ tên lái xe:

Địa chỉ:

Giấy phép lái xe số:

Số điện thoại liên hệ:

Số điện thoại liên hệ:

3. Thông tin về người thuê vận tải 
(Dành cho đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa kê khai)

4. Thông tin về hợp đồng vận tải
(Dành cho đơn vị kinh doanh vận tải)

Tên người thuê vận chuyển:

Số hợp đồng:

Địa chỉ:

Ngày… tháng… năm……

5. Thông tin về chuyến đi

6. Thông tin về hàng hóa

Tuyến vận chuyển:

 

Tên hàng hóa:

Điểm xếp hàng:

 

Khối lượng hàng hóa:

Điểm giao hàng:

 

Thông tin khác:

Thời gian vận chuyển dự kiến:……….

 

Bắt đầu từ:………(giờ) 
đến………..(giờ)

 

Tổng số km dự kiến:

 

7. Thông tin về rơ moóc, sơ mi rơ moóc

 

Biển số rơ moóc, sơ mi rơ moóc

 

8. Phần dành cho người xếp, dỡ hàng hóa lên, xuống xe ghi

Thông tin về xếp hàng lên xe

– Xếp lần 1: Địa điểm:………………………

Khối lượng hàng:………….. thời gian:…

Xác nhận của người xếp hàng: ……………

 

– Xếp lần 2: Địa điểm:………………………

Khối lượng hàng:………….. thời gian:……

Xác nhận của người xếp hàng: ……………

Thông tin về dỡ hàng xuống xe

– Dỡ lần 1: Địa điểm:……………………….

Khối lượng hàng:……… thời gian:………..

Xác nhận của người dỡ hàng: ……………..

 

– Dỡ lần 2: Địa điểm:……………………….

Khối lượng hàng:……… thời gian:………

Xác nhận của người dỡ hàng: ……………

 

 

 

 

 

…., ngày… tháng… năm……
Đơn vị vận tải
(ký tên, đóng dấu (nếu có))

 

Ghi chú: Tùy theo yêu cầu quản lý, Đơn vị vận tải có thể bổ sung các thông tin khác ngoài các thông tin đã nêu trên.

Trên đây là tư vấn của chúng tôi.  Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận  gọi ngay số:  để được giải đáp

Rất mong nhận được sự hợp tác!

Trân trọng./.

Bộ phận tư vấn pháp luật Giao thông –

Nếu bạn cần thêm thông tin xin đặt câu hỏi vào ô hỏi đáp bên dưới để chúng tôi có thể hỗ trợ cho bạn nhiều hơn. Xin chân thành cảm ơn.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *