Ưu đãi về thuế cho công ty nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam ?

Xin chào bạn đến với chuyên trang tư vấn dịch vụ pháp luật. Sau đây là một số nội dung chỉ mang tính chất tham khảo. các bạn có thể đọc để hiểu thêm nhé.

Thưa Luật sư! Công ty chúng tôi dự định bán bản quyền phần mềm giáo dục kỹ thuật số từ Đài Loan cho các trường bên Việt Nam trong vài tháng tới. Xin hỏi, với dịch vụ trên, chúng tôi sẽ phải đóng những khoản thuế nào với tỷ lệ bao nhiêu? Chúng tôi được hưởng ưu đãi gì về thuế? Xin chân thành cảm ơn!

Câu hỏi được biên tập từ chuyên mục  của xin giấy phép.

>>  

 

Trả lời:

Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Công ty Xin giấy phép. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:

1. Cơ sở pháp lý

C Hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam

hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng

2. Nội dung tư vấn

Theo Thông tư 103/2014/TT-BTC:

Điều 1. Đối tượng áp dụng

Hướng dẫn tại Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng sau (trừ trường hợp nêu tại Điều 2 Chương I):

1. Tổ chức nước ngoài kinh doanh có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài kinh doanh là đối tượng cư trú tại Việt Nam hoặc không là đối tượng cư trú tại Việt Nam (sau đây gọi chung là Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài) kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng, thỏa thuận, hoặc cam kết giữa Nhà thầu nước ngoài với tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc giữa Nhà thầu nước ngoài với Nhà thầu phụ nước ngoài để thực hiện một phần công việc của Hợp đồng nhà thầu.

Như vậy, bạn thuộc đối tượng áo dụng của Thông tư 103/2014/TT-BTC. Công ty bạn phải nộp thuế Giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiêp, căn cứ vào khoản 1 Điều 5 Thông tư này.

Thuế giá trị gia tăng

Theo quy định tại khoản 21 Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC thì phần mềm thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng:

“Điều 4. Đối tượng không chịu thuế GTGT

21. Chuyển giao công nghệ theo quy định của Luật chuyển giao công nghệ; chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ. Trường hợp hợp đồng chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ có kèm theo chuyển giao máy móc, thiết bị thì đối tượng không chịu thuế GTGT tính trên phần giá trị công nghệ, quyền sở hữu trí tuệ chuyển giao, chuyển nhượng; trường hợp không tách riêng được thì thuế GTGT được tính trên cả phần giá trị công nghệ, quyền sở hữu trí tuệ chuyển giao, chuyển nhượng cùng với máy móc, thiết bị.

Phần mềm máy tính bao gồm sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm theo quy định của pháp luật.”

Do đó, công ty bạn sẽ không phải nộp thuế giá trị gia tăng đối với thu nhập từ việc bán bản quyền phần mềm.

Thuế thu nhập doanh nghiệp

Đối với trường hợp này thì bạn không nói rõ công ty bạn có cơ sở thường trú tại Việt Nam hay không để xác định phương pháp tính thuế thu nhập doanh nghiệp. Trong trường hợp công ty bạn không có cơ sở thường trú ở Việt Nam, thuế thu nhâp doanh nghiệp sẽ được tính theo tỷ lệ % trên doanh thu theo quy định tại Điều 13 Thông tư 103/2014/TT-BTC như sau:

Số thuế TNDN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNDN x Tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế

Theo đó, Doanh thu tính thuế TNDN là toàn bộ doanh thu không bao gồm thuế GTGT mà công ty nhận được, chưa trừ các khoản thuế phải nộp.

Trường hợp doanh thu nhận được không bao gồm thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp thì được xác định theo công thức sau:

Doanh thu tính thuế TNDN = Doanh thu không bao gồm thuế TNDN : 1 – tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế
Tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu được xác định theo biểu thuế quy định tại khoản 2 Điều 13 Thông tư 103/2014/TT-BTC. Đối với thu nhập từ bản quyền là 10%

Trên đây là ý kiến tư vấn của chúng tôi về câu hỏi của quý khách hàng. Việc đưa ra ý kiến tư vấn nêu trên căn cứ vào các quy định của pháp luật và thông tin do quý khách hàng cung cấp. Mục đích đưa ra nội dung tư vấn này là để các cá nhân, tổ chức tham khảo.

Trường hợp trong nội dung tư vấn có điều gì gây nhầm lẫn, chưa rõ ràng hoặc thông tin nêu trong nội dung tư vấn khiến quý khách chưa hiểu hết vấn đề hoặc/ và có sự vướng ngại, thắc mắc, chúng tôi rất mong nhận được ý kiến phản hồi của quý khách hàng.

Mọi vướng mắc bạn vui lòng trao đổi trực tiếp với bộ phận luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài 24/7 gọi số:  hoặc gửi qua email:  để nhận được sự tư vấn, hỗ trợ từ Xin giấy phép.

Rất mong nhận được sự hợp tác!

Trân trọng./.                                  

Bộ phận Luật sư Tư vấn pháp luật.

Nếu bạn cần thêm thông tin xin đặt câu hỏi vào ô hỏi đáp bên dưới để chúng tôi có thể hỗ trợ cho bạn nhiều hơn. Xin chân thành cảm ơn.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *