Tư vấn thuế nhập khẩu xe tải nhỏ?

Xin chào bạn đến với chuyên trang tư vấn dịch vụ pháp luật. Sau đây là một số nội dung chỉ mang tính chất tham khảo. các bạn có thể đọc để hiểu thêm nhé.

Thưa Luật sư: Tôi muốn hỏi: Thuế nhập khẩu linh kiện ô tô rời dạng CKD của xe tải nhỏ %? Xin cảm ơn!

Câu hỏi của bạn được biên tập từ của Công ty Xin giấy phép

Nội dung trả lời

 

Trả lời:

 

Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Công ty Xin giấy phép. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:

Cơ sở pháp lý:

Nội dung tư vấn:

Căn cứ vào mục 2.1 Chương 98 phụ lục II ban hành kèm theo thông tư 182/2015/TT-BTC quy định:

2.1. Các mặt hàng CKD của ô tô quy định tại Chương 87 mục I phụ lục II thực hiện phân loại mã hàng hóa, áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng theo bộ linh kiện rời đồng bộ hoặc không đồng bộ để sản xuất, lắp ráp ô tô ghi tại nhóm 98.21 theo hướng dẫn tại điểm b.5 khoản 3 mục I Chương 98.
Đối với các mặt hàng CKD của xe có động cơ dùng để vận tải hàng hoá (xe tải) có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 20 tấn nhập khẩu, doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô được lựa chọn cách tính thuế theo thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của từng linh kiện, phụ tùng ghi tại 97 chương thuộc mục I phụ lục II hoặc tính thuế theo thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng của bộ linh kiện xe ô tô có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 20 tấn quy định tại Chương 98 (nhóm 98.21). Trường hợp doanh nghiệp lựa chọn cách tính thuế theo từng linh kiện, phụ tùng ô tô thì phải đáp ứng các điều kiện theo quy định tại điểm b.5.1 và điểm b.5.2 khoản 3 mục này.

 

98.21

 

 

Bộ linh kiện rời đồng bộ và không đồng bộ của ô tô để sản xuất, lắp ráp ô tô.

 

 

 

 

 

 

 

– Của xe ôtô chở 10 người trở lên, kể cả lái xe:

 

 

 

 

9821

10

 

– – Loại động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng sức nén (diesel hoặc bán diesel):

 

 

 

 

9821

10

11

– – – Của xe chở từ 30 người trở lên và được thiết kế đặc biệt để sử dụng trong sân bay

8702

10

71

5

8702

10

79

9821

10

19

– – – Loại khác

8702

10

60

70

8702

10

81

8702

10

89

8702

10

90

 

 

 

– – Loại khác:

 

 

 

 

9821

10

21

– – – Của xe chở người từ 30 chỗ trở lên và được thiết kế đặc biệt để sử dụng trong sân bay

8702

90

93

5

9821

10

29

– – – Loại khác

8702

90

92

70

8702

90

94

8702

90

95

8702

90

99

9821

21

 

– Của xe ô tô và các loại xe khác có động cơ được thiết kế chủ yếu để chở người (trừ các loại thuộc nhóm 87.02), kể cả xe chở người có khoang hành lý chung (station wagons) và ô tô đua:

 

 

 

 

9821

21

10

– – Xe được thiết kế đặc biệt để đi trên tuyết; xe ô tô chơi gôn (golf car) và các loại xe tương tự

8703

10

10

70

8703

10

90

 

 

 

– – Xe khác, loại có động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng tia lửa điện:

 

 

 

 

9821

21

21

– – – Loại dung tích xi lanh không quá 1.000 cc

8703

21

10

70

8703

21

24

8703

21

29

8703

21

92

8703

21

99

9821

21

22

– – – Loại dung tích xi lanh trên 1.000 cc nhưng không quá 1.500 cc

8703

22

19

70

8703

22

92

8703

22

99

 

 

 

– – – Của loại xe có dung tích xi lanh trên 1.500 cc nhưng không quá 3.000 cc:

 

 

 

 

9821

21

23

– – – – Xe ô tô có nội thất được thiết kế như căn hộ (Motor-homes)

8703

23

40

61

9821

21

24

– – – – Xe ô tô (kể cả xe chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons), SUV và xe thể thao, nhưng không kể xe van)

8703

23

61

70

8703

23

62

8703

23

63

8703

23

64

 

 

 

– – – – Loại khác:

 

 

 

 

9821

21

25

– – – – – Dung tích xi lanh không quá 2.500 cc

8703

23

91

70

8703

23

92

8703

23

93

9821

21

26

– – – – – Dung tích xi lanh trên 2.500 cc

8703

23

94

61

 

 

 

– – – Dung tích xi lanh trên 3.000 cc:

 

 

 

 

9821

21

27

– – – – Xe ô tô (kể cả xe chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons), SUV và xe thể thao, nhưng không kể xe van), loại bốn bánh chủ động

8703

24

51

51

9821

21

28

– – – – Loại khác của xe bốn bánh chủ động

8703

24

91

51

9821

21

29

– – – – Loại khác

8703

24

59

61

8703

24

70

8703

24

99

 

 

 

– – Xe ô tô khác, loại có động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng sức nén (diesel hoặc bán diesel):

 

 

 

 

9821

21

31

– – – Loại dung tích xi lanh không quá 1.500 cc

8703

31

20

70

8703

31

50

 

 

 

8703

31

91

8703

31

99

9821

21

32

– – – Loại dung tích xi lanh trên 1.500 cc nhưng không quá 2.500 cc

8703

32

52

70

8703

32

53

8703

32

54

8703

32

59

8703

32

60

8703

32

92

8703

32

93

8703

32

94

8703

32

99

9821

21

39

– – – Loại dung tích xi lanh trên 2.500 cc

8703

33

53

70

8703

33

54

8703

33

55

8703

33

59

8703

33

70

8703

33

91

8703

33

99

9821

21

90

– – Loại khác

8703

90

12

70

8703

90

19

8703

90

70

8703

90

90

 

 

 

 

 

 

 

 

9821

30

 

– Của xe có động cơ dùng để vận tải hàng hóa:

 

 

 

 

 

 

 

– – Của xe tự đổ được thiết kế để sử dụng trên các loại đường không phải đường quốc lộ:

 

 

 

 

9821

30

11

– – – Tổng trọng lượng có tải tối đa không quá 5 tấn

8704

10

23

53

9821

30

12

– – – Tổng trọng lượng có tải tối đa trên 5 tấn nhưng không quá 10 tấn

8704

10

24

50

9821

30

13

– – – Tổng trọng lượng có tải tối đa trên 10 tấn nhưng không quá 20 tấn

8704

10

25

50

9821

30

14

– – – Tổng trọng lượng có tải tối đa trên

8704

10

26

7

 

 

 

20 tấn nhưng không quá 24 tấn

 

 

 

 

9821

30

15

– – – Tổng trọng lượng có tải tối đa trên 24 tấn nhưng không quá 45 tấn

8704

10

27

7

9821

30

19

– – – Tổng trọng lượng có tải tối đa trên 45 tấn

8704

10

28

0

 

 

 

– – Của loại khác, có động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng sức nén (diesel hoặc bán diesel):

 

 

 

 

9821

30

21

– – – Tổng trọng lượng có tải tối đa không quá 5 tấn

8704

21

29

70

9821

30

22

– – – Tổng trọng lượng có tải tối đa trên 5 tấn nhưng không quá 6 tấn

8704

22

29

50

9821

30

23

– – – Tổng trọng lượng có tải tối đa trên 6 tấn nhưng không quá 10 tấn

8704

22

51

50

9821

30

24

– – – Tổng trọng lượng có tải tối đa trên 10 tấn nhưng không quá 20 tấn

8704

22

59

30

9821

30

25

– – – Tổng trọng lượng có tải tối đa trên 20 tấn nhưng không quá 24 tấn

8704

23

29

7

9821

30

26

– – – Tổng trọng lượng có tải tối đa trên 24 tấn nhưng không quá 45 tấn

8704

23

66

7

8704

23

69

9821

30

29

– – – Tổng trọng lượng có tải tối đa trên 45 tấn

8704

23

86

0

8704

23

89

 

 

 

– – Của loại khác, có động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng tia lửa điện:

 

 

 

 

9821

30

31

– – – Tổng trọng lượng có tải tối đa không quá 5 tấn

8704

31

29

70

9821

30

32

– – – Tổng trọng lượng có tải tối đa trên 5 tấn nhưng không quá 6 tấn

8704

32

29

70

9821

30

33

– – – Tổng trọng lượng có tải tối đa trên 6 tấn nhưng không quá 10 tấn

8704

32

46

70

9821

30

34

– – – Tổng trọng lượng có tải tối đa trên 10 tấn nhưng không quá 20 tấn

8704

32

49

45

9821

30

35

– – – Tổng trọng lượng có tải tối đa trên 20 tấn nhưng không quá 24 tấn

8704

32

69

7

9821

30

36

– – – Tổng trọng lượng có tải tối đa trên 24 tấn nhưng không quá 45 tấn

8704

32

86

7

8704

32

89

9821

30

39

– – – Tổng trọng lượng có tải tối đa trên 45 tấn

8704

32

98

0

8704

32

99

 

 

 

– – Loại khác:

 

 

 

 

9821

30

91

– – – Tổng trọng lượng có tải tối đa không quá 5 tấn

8704

90

91

70

9821

30

92

– – – Tổng trọng lượng có tải tối đa trên 5 tấn nhưng không quá 10 tấn

8704

90

92

70

9821

30

93

– – – Tổng trọng lượng có tải tối đa trên 10 tấn nhưng không quá 20 tấn

8704

90

93

70

9821

30

94

– – – Tổng trọng lượng có tải tối đa trên 20 tấn nhưng không quá 45 tấn

8704

90

94

7

9821

30

99

– – – Loại khác

8704

90

99

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Do thông tin bạn cung cấp chưa đầy đủ, do đó chúng tôi chưa thể xác định được chính xác mức thuế suất. Bạn vui lòng dựa thông tin của bạn để tra từ các thông tin chúng tôi nêu trên. 

Trên đây là ý kiến tư vấn của chúng tôi về câu hỏi của quý khách hàng. Việc đưa ra ý kiến tư vấn nêu trên căn cứ vào các quy định của pháp luật và thông tin do quý khách hàng cung cấp. Mục đích đưa ra nội dung tư vấn này là để các cá nhân, tổ chức tham khảo.

Trường hợp trong nội dung tư vấn có điều gì gây nhầm lẫn, chưa rõ ràng hoặc thông tin nêu trong nội dung tư vấn khiến quý khách chưa hiểu hết vấn đề hoặc/ và có sự vướng ngại, thắc mắc, chúng tôi rất mong nhận được ý kiến phản hồi của quý khách hàng.

Mọi vướng mắc bạn vui lòng trao đổi trực tiếp với bộ phận luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài 24/7 gọi số:  hoặc gửi qua email:  để nhận được sự tư vấn, hỗ trợ từ Xin giấy phép.

Rất mong nhận được sự hợp tác!

Trân trọng./.                                  

Bộ phận Tư vấn pháp luật thuế.

Nếu bạn cần thêm thông tin xin đặt câu hỏi vào ô hỏi đáp bên dưới để chúng tôi có thể hỗ trợ cho bạn nhiều hơn. Xin chân thành cảm ơn.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *