Tra cứu mức phạt các lỗi vi phạm giao thông phổ biến của ô tô mới nhất hiện nay

Xin chào bạn đến với chuyên trang tư vấn dịch vụ pháp luật. Sau đây là một số nội dung chỉ mang tính chất tham khảo. các bạn có thể đọc để hiểu thêm nhé.

Ở bài viết trước xin giấy phép có đề cập đếnTổng hợp 20 lỗi vi phạm giao thông phổ biến của mô tô, xe máy và mức xử phạt vi phạm theo Nghị định 46/2016/NĐ-CP mới nhất hiện nay.Ở bài viết này, xin giấy phép đề cập đến vấn đề xử phạt vi phạm hành chính đối với các lỗi giao thông mà ô tô hay mắc phải

Mục lục bài viết

Ở bài viết trước có đề cập đến . Ở bài viết này, đề cập đến vấn đề xử phạt đối với các lỗi giao thông mà ô tô hay mắc phải. Ở bài viết này, Xin giấy phép áp dụng căn cứ pháp lý là để tư vấn cho Quý khách hàng. Để thuận tiện cho khách hàng tra cứu và theo dõi các lỗi và mức xử phạt, chia ra làm từng mục nhỏ, mỗi mục tương ứng với một lỗi và một mức xử phạt vi phạm hành chính theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.

1. Lỗi ô tô đi sai làn đường quy định

Trong Điểm c, Khoản 4, điểm b Khoản 12 Điều 5 có quy định cụ thể như sau:

.

4. Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.200.000 đồng, đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

c) Điều khiển xe không đi bên phải theo chiều đi của mình; đi không đúng phần đường hoặc làn đường quy định; điều khiển xe đi qua dải phân cách cứng ở giữa hai phần đường xe chạy; điều khiển xe đi trên hè phố, trừ trường hợp điều khiển xe đi qua hè phố để vào nhà;

2. Lỗi ô tô đè vạch liền

Điểm a, Khoản 1, Điều 5 có quy định cụ thể như sau:

1. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường, trừ các hành vi vi phạm quy định tại Điểm a, Điểm g, Điểm h, Điểm i, Điểm k, Điểm l Khoản 2; Điểm a, Điểm d, Điểm đ, Điểm e, Điểm k Khoản 3; Điểm a, Điểm b, Điểm c, Điểm d, Điểm đ, Điểm h, Điểm i Khoản 4; Điểm a Khoản 5; Điểm b, Điểm c, Điểm đ Khoản 6; Điểm a, Điểm c Khoản 7; Điểm a, Điểm đ Khoản 8 Điều này;

Đồng thời, Nếu thực hiện hành vi vi phạm mà gây tai nạn giao thông thì phải chịu hình thức xử phạt bổ sung là tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng.

3. Lỗi ô tô không bật đèn xi nhan khi chuyển làn, chuyển hướng

Trong Điểm a, Khoản 2, Điều 5 có quy định cụ thể như sau:

2. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Chuyển làn đường không đúng nơi cho phép hoặc không có tín hiệu báo trước, trừ các hành vi vi phạm quy định tại Điểm h Khoản 4 Điều này;

Trong Điểm c, Khoản 3, Điều 5 có nêu:

3. Phạt tiền từ 600.000 đồng đến 800.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

c) Chuyển hướng không giảm tốc độ hoặc không có tín hiệu báo hướng rẽ (trừ trường hợp điều khiển xe đi theo hướng cong của đoạn đường bộ ở nơi đường không giao nhau cùng mức);

Ngoài ra, nếu thực hiện một trong các hành vi vi phạm trên mà gây tai nạn giao thông thì phải chịu hình thức xử phạt bổ sung là tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng.

4. Lỗi vi phạm xe ô tô đi ngược chiều, đi vào đường cấm

Điểm b, Khoản 4, Điều 5 :có ghi rõ:

4. Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.200.000 đồng, đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

b) Đi vào đường cấm, khu vực cấm; đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều”, trừ các hành vi vi phạm quy định tại Điểm a Khoản 8 Điều này và các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định;

Hình thức xử phạt bổ sung là tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.

5. Lỗi vượt quá mức quy định

Điểm a, Khoản 6, Điều 5 có quy định cụ thể như sau:

6. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở;

Hình phạt bổ sung là tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.

Điểm b, Khoản 8, Điều 5 có quy định cụ thể như sau:

8. Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

b) Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở;

Hình phạt bổ sung là tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 03 tháng đến 05 tháng.

Điểm a, Khoản 9, Điều 5 có quy định cụ thể như sau:

9. Phạt tiền từ 16.000.000 đồng đến 18.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở;

Hình phạt bổ sung là tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 04 tháng đến 06 tháng.

6. Lỗi ô tô chạy vượt quá tôc độ cho phép

Điểm a, Khoản 3, Điều 5 có quy định cụ thể như sau:

3. Phạt tiền từ 600.000 đồng đến 800.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Điều khiển xe chạy quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h;

Điểm đ, Khoản 6, Điều 5 có quy định cụ thể như sau:

6. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

đ) Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h.

Điểm a, Khoản 7, Điều 5 có quy định cụ thể như sau:

7. Phạt tiền 5.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h đến 35 km/h;

Hình phạt bổ sung là tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.

Điểm đ, Khoản 8, Điều 5 có quy định cụ thể như sau:

8. Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với người điều khiền xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

đ) Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 35 km/h.

Hình phạt bổ sung là tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng.

(còn nữa)

Nếu bạn cần thêm thông tin xin đặt câu hỏi vào ô hỏi đáp bên dưới để chúng tôi có thể hỗ trợ cho bạn nhiều hơn. Xin chân thành cảm ơn.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *