Tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe năm 2020

Xin chào bạn đến với chuyên trang tư vấn dịch vụ pháp luật. Sau đây là một số nội dung chỉ mang tính chất tham khảo. các bạn có thể đọc để hiểu thêm nhé.

Kính thưa công ty: tôi bị cận thị khả năng nhìn mắt trái 2/10; mắt phải 4/10 có được phép thi bằng lại xe hạng B1 không ?
Xin cảm ơn.

Trả lời :

Chào bạn, Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn đến Bộ phận Luật sư  của Công ty Xin giấy phép. Nội dung câu hỏi của bạn đã được chúng tôi nghiên cứu và đưa ra hướng trả lời như sau:

1. Căn cứ pháp lý:

 ngày 21 tháng 8 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải

2. Nội dung tư vấn:

Theo phụ lục số 01 Bảng tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe (Ban hành kèm theo ngày 21 tháng 8 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải) quy định như sau:

SỐ TT

CHUYÊN KHOA

TIÊU CHUẨN SỨC KHỎE NGƯỜI LÁI XE

Người có một trong các tình trạng bệnh, tật sau đây thì không đủ điều kiện để lái xe theo các hạng xe tương ứng

NHÓM 1

(DÀNH CHO NGƯỜI LÁI XE HẠNG A1)

NHÓM 2

(DÀNH CHO NGƯỜI LÁI XE HẠNG B1)

NHÓM 3

(DÀNH CHO NGƯỜI LÁI XE CÁC HẠNG: A2, A3, A4, B2, C, D, E, FB2, FC, FD, FE)

I

TÂM THẦN

Đang rối loạn tâm thần cấp.

Rối loạn tâm thần cấp đã chữa khỏi hoàn toàn nhưng chưa đủ 06 tháng.

Rối loạn tâm thần cấp đã chữa khỏi hoàn toàn nhưng chưa đủ 24 tháng.

Rối loạn tâm thần mạn tính không điều khiển được hành vi.

Rối loạn tâm thần mạn tính không điều khiển được hành vi.

Rối loạn tâm thần mạn tính.

II

THẦN KINH

 

Động kinh còn cơn trong vòng 24 tháng gần nhất (không/có dùng thuốc điều trị).

Động kinh.

Liệt vận động từ hai chi trở lên.

Liệt vận động từ hai chi trở lên.

Liệt vận động một chi trở lên.

 

Hội chứng ngoại tháp

Hội chứng ngoại tháp

 

Rối loạn cảm giác sâu.

Rối loạn cảm giác nông hoặc rối loạn cảm giác sâu.

 

Chóng mặt do các nguyên nhân bệnh lý.

Chóng mặt do các nguyên nhân bệnh lý.

III

MẮT

– Thị lực nhìn xa hai mắt: 4>

– Nếu còn một mắt, thị lực 4>

– Thị lực nhìn xa hai mắt:

– Nếu còn một mắt, thị lực 5>

Thị lực nhìn xa từng mắt: mắt tốt 5>

 

 

Tật khúc xạ có số kính: > + 5 diop hoặc > – 8 diop.

 

 

– Thị trường ngang hai mắt (chiều mũi – thái dương):

– Thị trường đứng (chiều trên-dưới) trên dưới đường ngang

– Bán manh, ám điểm góc.

Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây.

Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây.

Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây.

 

Song thị kể cả có điều chỉnh bằng lăng kính.

Song thị.

 

 

Các bệnh chói sáng.

 

 

Giảm thị lực lúc chập tối (quáng gà).

IV

TAI – MŨI – HỌNG

 

 

Thính lực ở tai tốt hơn:

– Nói thường

– Hoặc nghe tiếng nói thầm tối thiểu (ở tai tốt hơn) £ 1,5 m (kể cả sử dụng máy trợ thính).

V

TIM MẠCH

 

 

Bệnh tăng HA khi có điều trị mà HA tối đa ³ 180 mmHg và/hoặc HA tối thiểu ³ 100 mmHg.

 

 

HA thấp (HA tối đa

 

 

Các bệnh viêm tắc mạch (động – tĩnh mạch), dị dạng mạch máu biểu hiện lâm sàng ảnh hưởng đến khả năng thao tác vận hành lái xe ô tô.

 

 

Các rối loạn nhịp: nhịp nhanh trên thất, nhịp nhanh thất, cuồng nhĩ, rung nhĩ, nhịp nhanh nhĩ và nhịp nhanh xoang > 120 chu kỳ/phút, đã điều trị nhưng chưa ổn định.

 

 

Ngoại tâm thu thất ở người có bệnh tim thực tổn và/hoặc từ độ III trở lên theo phân loại của Lown.

 

Block nhĩ thất độ II hoặc có nhịp chậm kèm theo các triệu chứng lâm sàng (kể cả đã được điều trị nhưng không ổn định).

Block nhĩ thất độ II hoặc có nhịp chậm kèm theo các triệu chứng lâm sàng (kể cả đã được điều trị nhưng không ổn định).

 

 

Cơn đau thắt ngực do bệnh lý mạch vành.

 

 

Ghép tim.

 

 

Sau can thiệp tái thông mạch vành.

 

Suy tim độ III trở lên (theo phân loại của Hiệp hội tim mạch New York – NYHA).

Suy tim độ II trở lên (theo phân loại của Hiệp hội tim mạch New York – NYHA)

VI

HÔ HẤP

 

Các bệnh, tật gây khó thở mức độ III trở lên (theo phân loại mMRC).

Các bệnh, tật gây khó thở mức độ II trở lên (theo phân loại mMRC).

 

 

Hen phế quản kiểm soát một phần hoặc không kiểm soát.

 

 

Lao phổi đang giai đoạn lây nhiễm.

VII

CƠ – XƯƠNG – KHỚP

 

 

Cứng/dính một khớp lớn.

 

 

Khớp giả ở một vị các xương lớn.

 

 

Gù, vẹo cột sống quá mức gây ưỡn cột sống; cứng/dính cột sống ảnh hưởng tới chức năng vận động.

 

 

Chiều dài tuyệt đối giữa hai chi trên hoặc hai chi dưới có chênh lệch từ 5 cm trở lên mà không có dụng cụ hỗ trợ.

Cụt hoặc mất chức năng 01 bàn tay hoặc 01 bàn chân và một trong các chân hoặc tay còn lại không toàn vẹn (cụt hoặc giảm chức năng).

Cụt hoặc mất chức năng 01 bàn tay hoặc 01 bàn chân và một trong các chân hoặc tay còn lại không toàn vẹn (cụt hoặc giảm chức năng).

Cụt hoặc mất chức năng 02 ngón tay của 01 bàn tay trở lên hoặc cụt hoặc mất chức năng 01 bàn chân trở lên.

VIII

NỘI TIẾT

 

 

Đái tháo đường (tiểu đường) có tiền sử hôn mê do đái tháo đường trong vòng 01 tháng.

IX

SỬ DỤNG THUỐC, CHẤT CÓ CỒN, MA TÚY VÀ CÁC CHẤT HƯỚNG THẦN

– Sử dụng các chất ma túy.

– Sử dụng chất có cồn nồng độ vượt quá giới hạn quy định.

– Sử dụng các chất ma túy.

– Sử dụng chất có cồn nồng độ vượt quá giới hạn quy định.

– Sử dụng các chất ma túy.

– Sử dụng các chất có cồn nồng độ vượt quá giới hạn quy định.

– Sử dụng các thuốc điều trị làm ảnh hưởng tới khả năng thức tỉnh.

– Lạm dụng các chất kích thần (dạng Amphetamine, Cocaine), chất gây ảo giác.

Trong trường hợp thị lực của mắt bạn đưa ra thì tổng cả hai mắt của bạn đạt 6/10 như vậy bạn đủ điều kiện để thi bằng lái xe B1.

Trên đây là tư vấn của Xin giấy phép về Tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe năm 2018​ Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ  gọi ngay:   để được giải đáp.

Rất mong nhận được sự hợp tác!

Trân trọng./.

Bộ phận  – Công ty luật Minh Khuê

Nếu bạn cần thêm thông tin xin đặt câu hỏi vào ô hỏi đáp bên dưới để chúng tôi có thể hỗ trợ cho bạn nhiều hơn. Xin chân thành cảm ơn.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *