Thuế đối với hộ gia đình kinh doanh quán ăn được quy định như thế nào ?

Thưa luật sư, nhà em kinh doanh quán ăn, có đăng ký giấy phép kinh doanh hộ gia đình. . Mẹ em kê khai 200.000/ngày, tức thu nhập một tháng là 6 triệu đồng cả năm chỉ 72 triệu đồng nhưng hàng tháng phải nộp 300.000 tiền thuế (không ghi rõ thuế gì). Như vậy, phải chăng có khúc mắc gì trong việc nộp thuế đối với gia đình em. Mong nhận được hồi đáp từ luật sư

Em xin chân thành cảm ơn khi anh/chị giúp em nắm rõ hơn tình hình để thuận lợi cho em trong việc làm rõ vấn đề với cục thuế nơi em đang sinh sống ? 

Trân trọng cảm ơn.

Người gửi : Lê Thị Th

 

Trả lời:

1. Cơ sở pháp lý:

2. Luật sư tư vấn:

Gia đình bạn đang đóng thuế theo phương pháp khoán tức bạn sẽ phải đóng 3 loại đó là lệ phí môn bài , thuế Giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân , tuy vậy nếu mức doanh thu hàng năm của gia đình bạn là từ 100 triệu đồng trở xuống , bạn sẽ được miễn thuế .

Theo điểm b khoản 1  điều 2 của thông tư 92/2015/TT-BTC  nêu trên :

b) Đối với cá nhân nộp thuế khoán thì mức doanh thu 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế giá trị gia tăng, không phải nộp thuế thu nhập cá nhân là doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân của năm.”

Theo khoản 1 điều 3 nghị định 139/2016/NĐCP bạn thuộc đối tượng được miễn lệ phí môn bài :

“Điều 3. Miễn lệ phí môn bài

Các trường hợp được miễn lệ phí môn bài, gồm:

1. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.”

Với thông tin bạn nêu trên thì mức doanh thu 72 triệu đồng/năm là do mẹ bạn khai, còn quyết định cuối cùng của cơ quan thế như thế nào? có chấp thuận mức doanh thu mẹ bạn tự khai hay sẽ tiến hành kiểm tra để áp dụng mức doanh thu cao hơn mới là vấn đề mấu chốt

Vậy , nếu doanh thu hằng năm của gia đình bạn đạt trên 100 triệu đồng /năm bạn sẽ có nghĩa vụ  đóng thuế .

Về tỷ lệ thuế, bạn căn cứ vào ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh của mình để xác định tỷ lệ thuế theo quy định tại phụ lục 1 Thông tư 92/2015/TT-BTC như sau:

PHỤ LỤC 01

DANH MỤC NGÀNH NGHỀ TÍNH THUẾ GTGT, THUẾ TNCN THEO TỶ LỆ % TRÊN DOANH THU ĐỐI VỚI CÁ NHÂN KINH DOANH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính)

STT

Danh mục ngành nghề

Tỷ lệ % tính thuế GTGT

Thuế suất thuế TNCN

1.

Phân phối, cung cấp hàng hóa

 

 

– Hoạt động bán buôn, bán lẻ các loại hàng hóa (trừ giá trị hàng hóa đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng).

1%

0,5%

2.

Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu

 

 

– Dịch vụ lưu trú gồm: Hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú ngắn hạn cho khách du lịch, khách vãng lai khác; hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú dài hạn cho sinh viên, công nhân và những đối tượng tương tự; hoạt động cung cấp cả cơ sở lưu trú, dịch vụ ăn uống và/hoặc các phương tiện giải trí. Hoạt động lưu trú không bao gồm: Hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú dài hạn được coi như cơ sở thường trú như cho thuê căn hộ hàng tháng hoặc hàng năm được phân loại trong ngành bất động sản theo quy định của pháp luật về Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam.

– Dịch vụ bốc xếp hàng hóa và hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải như kinh doanh bến bãi, bán vé, trông giữ phương tiện;

– Dịch vụ bưu chính, chuyển phát thư tín và bưu kiện;

– Dịch vụ môi giới, đấu giá và hoa hồng đại lý;

– Dịch vụ tư vấn pháp luật, tư vấn tài chính, kế toán, kiểm toán; dịch vụ làm thủ tục hành chính thuế, hải quan;

– Dịch vụ xử lý dữ liệu, cho thuê cổng thông tin, thiết bị công nghệ thông tin, viễn thông;

– Dịch vụ hỗ trợ văn phòng và các dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác;

– Dịch vụ tắm hơi, massage, karaoke, vũ trường, bi-a, internet, game;

– Dịch vụ may đo, giặt là; Cắt tóc, làm đầu, gội đầu;

– Dịch vụ sửa chữa khác bao gồm: sửa chữa máy vi tính và các đồ dùng gia đình;

– Dịch vụ tư vấn, thiết kế, giám sát thi công xây dựng cơ bản;

– Các dịch vụ khác;

– Xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp).

5%

2%

– Cho thuê tài sản gồm:

+ Cho thuê nhà, đất, cửa hàng, nhà xưởng, kho bãi trừ dịch vụ lưu trú

+ Cho thuê phương tiện vận tải, máy móc thiết bị không kèm theo người điều khiển.

+ Cho thuê tài sản khác không kèm theo dịch vụ

5%

5%

– Làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp

5%

3.

Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu

 

 

– Sản xuất, gia công, chế biến sản phẩm hàng hóa;

– Khai thác, chế biến khoáng sản;

– Vận tải hàng hóa, vận tải hành khách;

– Dịch vụ kèm theo bán hàng hóa như dịch vụ đào tạo, bảo dưỡng, chuyển giao công nghệ kèm theo bán sản phẩm;

Dịch vụ ăn uống;

– Dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác;

– Xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp).

3%

1,5%

4.

Hoạt động kinh doanh khác

 

 

– Hoạt động sản xuất các sản phẩm thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất GTGT 5%;

2%

1%

– Hoạt động cung cấp các dịch vụ thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 5%;

– Các hoạt động khác chưa được liệt kê ở các nhóm 1, 2, 3 nêu trên.

– Các dịch vụ khác không chịu thuế GTGT.

Về lệ phí môn bài , tùy theo mức doanh thu mà bạn sẽ phải đóng lệ phí môn bài theo năm như sau: 

“Điều 4. Mức thu lệ phí môn bài

2. Mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:

a) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 đồng/năm;

b) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 đồng/năm;

c) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 đồng/năm.”

Vậy nếu gia đình bạn có mức doanh thu thấp hơn so với mức cũ hoặc thuộc trường hợp không phảo đóng thuế nêu trên thì bạn có thể làm đơn đề nghị gửi lên cơ quan thuế trực tiếp quản lý bạn để được xem xét, giải quyết. Nếu doanh thu của bạn đã cán mốc nộp thuế thì bạn đóng tối thiểu là 379.000 đồng,( không áp dụng mức 300 ngàn đồng) , bạn cũng  có quyền yêu cầu cán bộ thu thuế có giấy xác nhận nộp tiền vào ngân sách nhà nước cho bạn để bạn biết được rằng số tiền thuế bạn nộp đã đến đúng địa chỉ .

Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ , gọi số:  để được giải đáp.

Trân trọng./.

Bộ phận tư vấn pháp luật Thuế – Công ty luật Minh Khuê

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *