Thủ tục xin Visa cho người nước ngoài vào Việt Nam theo quy định mới nhất

Xin chào bạn đến với chuyên trang tư vấn dịch vụ pháp luật. Sau đây là một số nội dung chỉ mang tính chất tham khảo. các bạn có thể đọc để hiểu thêm nhé.

Tôi có người bạn bên Anh sắp tới định qua Việt Nam du lịch khoảng 3 tháng, bạn nhờ tôi tìm hiểu quy định bên Việt Nam về thủ tục xin visa vào Việt Nam. Kính mong được luật sư tư vấn giúp bạn tôi. Xin cám ơn ls!

1. Cơ sở pháp lý:

– hướng dẫn một số nội dung về cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp giấy phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam.

– Thông tư số 219/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định về chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam

2. Luật sư tư vấn:

Thị thực (tiếng anh: Visa) là loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, cho phép người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam. Người nước ngoài là người mang giấy tờ xác định quốc tịch nước ngoài và người không quốc tịch nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.

2.1. Giá trị sử dụng và hình thức của visa

Căn cứ theo Điều 7, Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 thì thị thực có giá trị sử dụng và hình thức như sau:

– Thị thực có giá trị một lần hoặc nhiều lần và không được chuyển đổi mục đích.

– Thị thực được cấp riêng cho từng người, trừ trường hợp trẻ em dưới 14 tuổi được cấp chung hộ chiếu với cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ.

– Thị thực được cấp vào hộ chiếu hoặc cấp rời.

2.2. Điều kiện để được xin visa cho người nước ngoài vào Việt Nam

Theo quy định tại Điều 10 của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 thì người nước ngoài cần đảm bảo các điều kiện sau:

– Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.

​- Không thuộc các trường hợp chưa cho nhập cảnh .

– Có cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam mời, bảo lãnh, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 17 của Luật này.

Ngoài ra đối với một số các trường hợp sau đây, khi đề nghị cấp visa phải có giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh:

– Người nước ngoài vào đầu tư phải có giấy tờ chứng minh việc đầu tư tại Việt Nam theo quy định của Luật đầu tư;

– Người nước ngoài hành nghề luật sư tại Việt Nam phải có giấy phép hành nghề theo quy định của Luật luật sư;

– Người nước ngoài vào lao động phải có giấy phép lao động theo quy định của Bộ luật lao động;

– Người nước ngoài vào học tập phải có văn bản tiếp nhận của nhà trường hoặc cơ sở giáo dục của Việt Nam

2.3. Hồ sơ cần chuẩn bị để xin visa cho người nước ngoài vào Việt Nam

Văn bản đề nghị cấp thị thực theo mẫu do Bộ Công an ban hành tại Thông tư số 04/2015/TT-BCA quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam gồm:

– Tờ khai đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực và gia hạn tạm trú (mẫu NA5);

– Bản photo hộ chiếu và bản chính hộ chiếu để đối chiếu;

– Bản photo các loại giấy tờ chứng minh mục đích vào Việt Nam.

2.4. Thủ tục, thẩm quyền giải quyết đề nghị cấp thị thực

Căn cứ Điều 17, 18, 19 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 thì sau khi chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ trên, bạn đến nộp tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh tại Việt Nam hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài (gồm cơ quan đại diện hoặc cơ quan khác của Việt Nam ở nước ngoài được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự).

2.5. Lệ phí xin visa cho người nước ngoài vào Việt Nam

Theo quy định tại Thông tư số 219/2016/TT-BTC quy định về chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam thì mức lệ phí cấp visa áp dụng như sau:

Cấp thị thực có giá trị một lần 25 USD/chiếc
Cấp thị thực có giá trị nhiều lần:
a) Loại có giá trị đến 03 tháng 50 USD/chiếc
b) Loại có giá trị trên 03 tháng đến 06 tháng 95 USD/chiếc
c) Loại có giá trị trên 06 tháng đến 01 năm 135 USD/chiếc
d) Loại có giá trị trên 01 năm đến 02 năm 145 USD/chiếc
e) Loại có giá trị trên 02 năm đến 05 năm 155 USD/chiếc
g) Thị thực cấp cho người dưới 14 tuổi (không phân biệt thời hạn) 25 USD/chiếc

Trên đây là tư vấn của chúng tôi. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận số: để được giải đáp.

Rất mong nhận được sự hợp tác!

Trân trọng./.

Nếu bạn cần thêm thông tin xin đặt câu hỏi vào ô hỏi đáp bên dưới để chúng tôi có thể hỗ trợ cho bạn nhiều hơn. Xin chân thành cảm ơn.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *