Thủ tục xin giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa mới nhất?

Xin chào bạn đến với chuyên trang tư vấn dịch vụ pháp luật. Sau đây là một số nội dung chỉ mang tính chất tham khảo. các bạn có thể đọc để hiểu thêm nhé.

Điều kiện kinh doanh dịch vụ lữ hành tại Việt Nam hiện nay được quy định như thế nào? Liệu rằng muốn đăng kí kinh doanh dịch vụ lữ hành có cần phải xin giấy phép gì hay không? Các vấn đề pháp lý liên quan?

Mục lục bài viết

1. Thủ tục xin giấy phép kinh doanh lữ hành nội địa ?

Xin chào bạn, hiện tại bên mình đang có nhu cầu xin giấy phép kinh doanh lữ hành nội địa. Giấy đkkd hiện tại bên mình đang có, chỉ còn thiếu giấy phép lữ hành nội địa từ sở du lịch nữa. Bạn có thể gửi giúp mình báo giá cũng như các giấy tờ cần thiết được không nhỉ. Và cho mình hỏi nữa là nếu từ bây giờ mình đăng kí làm thủ tục thế nào ?

Cảm ơn luật sư!

Thứ nhất, về

Pháp luật cho phép doanh nghiệp tự do kinh doanh những ngành, nghề mà pháp luật không cấm. Khi tiến hành hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp phải thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh những ngành, nghề mà doanh nghiệp dự định tiến hành kinh doanh. Đối với những ngành nghề kinh doanh có điều kiện, doanh nghiệp phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện cụ thể mà pháp luật quy định trong từng luật, thông tư, quyết định của các cơ quan, ban ngành ban hành. Với doanh nghiệp của bạn, nếu bạn đã đăng ký ngành nghề kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa khi thành lập doanh nghiệp rồi thì không cần phải làm thủ tục bổ sung ngành nghề kinh doanh, bạn chỉ cần làm thủ tục xin giấy phép kinh doanh lữ hành nội địa.

Thứ hai, về điều kiện kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa

Điều 31 quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa như sau:

– Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp

– Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa tại ngân hàng. (Mức ký quỹ là 100.000.000 VNĐ)

– Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa phải tốt nghiệp trung cấp trở lên về lữ hành, nếu tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác thì phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch quốc tế.

Thứ ba, về hồ sơ xin cấp phép kinh doanh lữ hành nội địa:

– Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh lữ hành nội địa (Mẫu số 04-Phụ lục II Ban hành kèm theo Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL)

– Bản sao Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh

– Giấy chứng nhận ký quỹ dịch vụ lữ hành của doanh nghiệp

– Bản sao chứng thực quyết định bổ nhiệm hoặc giữa doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa và người trực tiếp phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa.

– Bản sao chứng thực văn bằng của người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành.

Hồ sơ nộp tại Sở văn hóa và thể thao nơi công ty đặt trụ sở chính. Trong 10 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ tại Sở kế hoạch đầu tư thì bạn sẽ được cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa. Nếu hồ sơ không hợp lệ thì sẽ được thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Thứ tư, quy định về việc ký quỹ:

Việc ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa được quy định tại Điều 14 Nghị định 168/2017/NĐ-CP như sau:

– Mức ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa: 100.000.000 (một trăm triệu) đồng.

– Doanh nghiệp thực hiện ký quỹ bằng đồng Việt Nam tại ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài thành lập và hoạt động tại Việt Nam và được hưởng lãi suất theo thỏa thuận giữa doanh nghiệp và ngân hàng nhận ký quỹ phù hợp với quy định của pháp luật. Tiền ký quỹ phải được duy trì trong suốt thời gian doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành.

4. Thủ tục thành lập công ty kinh doanh dịch vụ lữ hành?

Xin chào luật sư! Em muốn mở công ty Trách nhiệm hữu hạn kinh doanh du lịch và phiên dịch, khách của em chủ yếu người nước ngoài, họ đến TP. Hồ Chí Minh và đặt tour bên em. Công ty em sẽ chỉ phục vụ họ ở Tp. Hồ Chí Minh thôi.

Vậy thì em phải xin giấy phép con, kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa hay quốc tế? Em nghĩ của em là nội địa vì em chỉ làm tại TP. Hồ Chí Minh, không biết có đúng không ạ?

Mong giúp. Em xin cám ơn!

Trong trường hợp của chị, khách của chị là khách du lịch nước ngoài. Vì theo quy định tại điều 10 Luật du lịch năm 2017 có quy định như sau :

Điều 10. Các loại khách du lịch

1. Khách du lịch bao gồm khách du lịch nội địa, khách du lịch quốc tế đến Việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài.

2. Khách du lịch nội địa là công dân Việt Nam, người nước ngoài cư trú ở Việt Nam đi du lịch trong lãnh thổ Việt Nam.

3. Khách du lịch quốc tế đến Việt Nam là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài vào Việt Nam du lịch.

4. Khách du lịch ra nước ngoài là công dân Việt Nam và người nước ngoài cư trú ở Việt Nam đi du lịch nước ngoài.

Như vậy ở đây chị muốn đăng ký kinh doanh dịch vụ du lịch thì chỉ có thể là đăng ký kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế. Vì ở đây khách của chị là khách nước ngoài và bên chị tiến hành các dịch vụ đặt tour cho họ thì theo hướng dẫn tại điều 30 Luật du lịch 2017 có quy định:

Điều 30. Phạm vi kinh doanh dịch vụ lữ hành

1. Kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa phục vụ khách du lịch nội địa.

2. Kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế phục vụ khách du lịch quốc tế đến Việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài.

3. Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế được kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế và dịch vụ lữ hành nội địa, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này.

4. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chỉ được kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế phục vụ khách du lịch quốc tế đến Việt Nam, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.

Trong trường hợp này bạn bắt buộc phải thành lập doanh nghiệp thì mới được thực hiện kinh doanh dịch vụ này. Nếu bạn đăng ký kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế thì sẽ được thực hiện kinh doanh cả dịch vụ lữ hành nội địa.

Điều kiện tiến hành kinh doanh lữ hành quốc tế được quy định tại khoản 2 điều 31 luật du lịch 2017 bao gồm:

– Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;

– Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế tại ngân hàng:

+ Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam: 250.000.000 (hai trăm năm mươi triệu) đồng;

+ Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch ra nước ngoài: 500.000.000 (năm trăm triệu) đồng;

+ Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài: 500.000.000 (năm trăm triệu) đồng.

– Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành phải tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch quốc tế.

Hồ sơ, thủ tục cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế được quy định tại điều 33 luật du lịch 2017:

– Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định;

– Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;

– Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành;

– Bản sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ của người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành quy định tại điểm c khoản 2 Điều 31 của Luật Du lịch 2017;

– Bản sao có chứng thực quyết định bổ nhiệm hoặc hợp đồng lao động giữa doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành với người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành.

Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế nộp 01 bộ hồ sơ đến Tổng cục Du lịch. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Du lịch thẩm định, cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế cho doanh nghiệp và thông báo cho cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh nơi doanh nghiệp có trụ sở; trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Còn đối với trường hợp mà bạn muốn thành lập công ty TNHH thì bạn sẽ chuẩn bị hồ sơ theo quy định tại điều 28 và gửi đến phòng đăng ký kinh doanh, Sở kế hoạch đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

“Điều 22. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp của công ty trách nhiệm hữu hạn

1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

2. Điều lệ công ty.

3. Danh sách thành viên.

4. Bản sao các giấy tờ sau đây:

a) Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên là cá nhân;

b) Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức.

Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư”

Những điều cần lưu ý: Nếu đăng ký kinh doanh lữ hành quốc tế thì được đăng ký kinh doanh lữ hành nội địa còn trường hợp đăng ký kinh doanh lữ hành nội địa thì không được đăng ký kinh doanh lữ hành quốc tế.

Trân trọng./.

Bộ phận luật sư doanh nghiệp – Minh Khuê

Nếu bạn cần thêm thông tin xin đặt câu hỏi vào ô hỏi đáp bên dưới để chúng tôi có thể hỗ trợ cho bạn nhiều hơn. Xin chân thành cảm ơn.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *