Xin chào bạn đến với chuyên trang tư vấn dịch vụ pháp luật. Sau đây là một số nội dung chỉ mang tính chất tham khảo. các bạn có thể đọc để hiểu thêm nhé.
Việt Nam hiện nay đang là thành viên của nhiều công ước quốc tế, thỏa ước quốc tế trong đó quy định các quốc gia công nhận quyền sở hữu công nghiệp trong đó có quyền đăng ký bảo hộ nhãn hiệu hàng hóa của các nước thành viên. Luật sư tư vấn và giải đáp cụ thể:
Mục lục bài viết
1. Thủ tục đăng ký nhãn hiệu quốc tế
Công ty Xin giấy phép xin giải đáp thắc mắc của khách hàng liên quan đến đăng ký nhãn hiệu theo đúng quy định:
Trả lời:
1. Quy định điều kiện đối với nhãn hiệu, tên thương mại
a, Tên thương mại
Tên thương mại là tên gọi của tổ chức, cá nhân dùng trong hoạt động kinh doanh để phân biệt chủ thể kinh doanh mang tên gọi đó với chủ thể kinh doanh khác trong cùng lĩnh vực và khu vực kinh doanh.
Quyền sở hữu công nghiệp đối với tên thương mại được xác lập trên cơ sở sử dụng hợp pháp tên thương mại đó mà không cần thực hiện thủ tục đăng ký tại Cục Sở hữu trí tuệ. Khi sử dụng quyền và giải quyết tranh chấp quyền đối với tên thương mại, chủ thể có tên thương mại phải chứng minh quyền của mình bằng các chứng cứ thể hiện thời gian, lãnh thổ, lĩnh vực trong đó tên thương mại đã được chủ thể đó sử dụng.
Quyền đối với tên thương mại chỉ được chuyển nhượng cùng với việc chuyển nhượng toàn bộ cơ sở kinh doanh và hoạt động kinh doanh dưới tên thương mại đó.
b, Nhãn hiệu
Khái niệm nhãn hiệu hàng hóa được hiểu là một dấu hiệu có khả năng phân biệt hàng hóa hoặc dịch vụ của doanh nghiệp này với hàng hóa hoặc dịch vụ của doanh nghiệp khác. Nhãn hiệu hàng hóa có thể là từ ngữ, hình ảnh hoặc sự kết hợp của các yếu tố đó được thể hiện bằng một hay nhiều màu sắc. Do vậy, nhãn hiệu cần bảo đảm các yếu tố sau
– Nhãn hiệu (logo) phải có đường nét, họa tiết rõ ràng;
– Kích cỡ tối đa của nhãn hiệu là 8 x 8 cm;
– Nhãn hiệu có thể được in mầu hoặc in đen trắng;
– Một nhãn hiệu có thể được kết hợp ba yếu tố chính: Phần hình, phần chữ và câu slogan;
Quyền sở hữu công nghiệp đối với nhãn hiệu đăng ký quốc tế theo Thoả ước Madrid và Nghị định thư Madrid (sau đây gọi là “nhãn hiệu đăng ký quốc tế”) được xác lập trên cơ sở quyết định chấp nhận bảo hộ hoặc giấy chứng nhận nhãn hiệu đăng ký quốc tế được bảo hộ tại Việt Nam do Cục Sở hữu trí tuệ cấp theo yêu cầu của chủ nhãn hiệu. Quyết định và giấy chứng nhận nói trên có giá trị như văn bằng bảo hộ cấp cho người đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam.
Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu có hiệu lực từ ngày cấp đến hết mười năm kể từ ngày nộp đơn, có thể gia hạn nhiều lần liên tiếp, mỗi lần mười năm.
Trong trường hợp có nhiều đơn của nhiều người khác nhau đăng ký các nhãn hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với nhau dùng cho các sản phẩm, dịch vụ trùng hoặc tương tự với nhau hoặc trường hợp có nhiều đơn của cùng một người đăng ký các nhãn hiệu trùng dùng cho các sản phẩm, dịch vụ trùng nhau thì văn bằng bảo hộ chỉ được cấp cho nhãn hiệu trong đơn hợp lệ có ngày ưu tiên hoặc ngày nộp đơn sớm nhất trong số những đơn đáp ứng các điều kiện để được cấp văn bằng bảo hộ.
2. Quy định về đơn đăng ký nhãn hiệu
Mỗi đơn đăng ký có thể yêu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu cho một nhãn hiệu dùng cho một hoặc nhiều hàng hoá, dịch vụ khác nhau
Yêu cầu chung đối với đơn đăng ký nhãn hiệu : bao gồm các tài liệu sau đây:
– Tờ khai đăng ký theo mẫu quy định;
– Tài liệu, mẫu vật, thông tin nhãn hiệu : Mẫu nhãn hiệu và danh mục hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu;
+ Mẫu nhãn hiệu phải được mô tả để làm rõ các yếu tố cấu thành của nhãn hiệu và ý nghĩa tổng thể của nhãn hiệu nếu có; nếu nhãn hiệu có từ, ngữ thuộc ngôn ngữ tượng hình thì từ, ngữ đó phải được phiên âm; nhãn hiệu có từ, ngữ bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt.
+ Hàng hoá, dịch vụ nêu trong đơn đăng ký nhãn hiệu phải được xếp vào các nhóm phù hợp với bảng phân loại theo Thoả ước Ni-xơ về phân loại quốc tế về hàng hoá và dịch vụ nhằm mục đích đăng ký nhãn hiệu, do cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp công bố.
– Với nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận phải kèm theo quy chế sử dụng
– Bản thuyết minh về tính chất, chất lượng đặc trưng (hoặc đặc thù) của sản phẩm mang nhãn hiệu (nếu nhãn hiệu được đăng ký là nhãn hiệu tập thể dùng cho sản phẩm có tính chất đặc thù hoặc là nhãn hiệu chứng nhận chất lượng của sản phẩm hoặc là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý);
– Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cho phép đăng ký nhãn hiệu (nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận có chứa địa danh hoặc dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương).”
– Bản đồ khu vực địa lý (nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý của sản phẩm, hoặc nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận có chứa địa danh hoặc dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương);
– Giấy uỷ quyền, nếu đơn nộp thông qua đại diện;
– Tài liệu chứng minh quyền đăng ký, nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền đó của người khác;
– Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên, nếu có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên
+ Bản sao đơn hoặc các đơn đầu tiên có xác nhận của cơ quan đã nhận đơn đầu tiên;
+ Giấy chuyển nhượng quyền ưu tiên nếu quyền đó được thụ hưởng từ người khác.
– Chứng từ nộp phí, lệ phí. Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ)
Đơn đăng ký và giấy tờ giao dịch giữa người nộp đơn và cơ quan quản lý nhà nước phải được làm bằng tiếng Việt trừ các tài liệu sau đây có thể được làm bằng ngôn ngữ khác nhưng phải được dịch ra tiếng Việt khi cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp yêu cầu: Giấy uỷ quyền; Tài liệu chứng minh quyền đăng ký; Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên; Các tài liệu khác để bổ trợ cho đơn.
3. Quy trình, thủ tục đăng ký
Chủ đơn hoặc đại diện của chủ đơn nộp đơn đăng ký nhãn hiệu kèm theo các tài liệu yêu cầu trên đến Cục Sở hữu trí tuệ hoặc tại các địa điểm tiếp nhận đơn khác do Cục Sở hữu trí tuệ thiết lập. Đơn cũng có thể được gửi qua bưu điện tới các địa điểm tiếp nhận đơn nói trên.
Cục Sở hữu trí tuệ sẽ căn cứ vào đơn đăng ký để thẩm định hình thức, công bố đơn hợp lệ ; thẩm định nội dung đơn; cấp hoặc từ chối cấp văn bằng bảo hộ; đăng bạ và công bố quyết định cấp văn bằng bảo hộ
a, Thẩm định hình thức đơn là việc kiểm tra việc tuân thủ các quy định về hình thức đối với đơn, từ đó đưa ra kết luận đơn có được coi là hợp lệ hay không.
– Thẩm định hình thức trong thời hạn một tháng, kể từ ngày nộp đơn.
+ Đơn hợp lệ sẽ được xem xét tiếp. Đơn không hợp lệ sẽ bị từ chối (không xem xét tiếp)
b, Công bố đơn
– Mọi đơn đã được chấp nhận hợp lệ đều được Cục Sở hữu trí tuệ công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp. Người nộp đơn phải nộp lệ phí công bố đơn.
– Đơn đăng ký nhãn hiệu trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày chấp nhận đơn hợp lệ.
– Nội dung công bố đơn
Công báo sở hữu công nghiệp, gồm các thông tin
+ Liên quan đơn hợp lệ về mặt hình thức ghi trong thông báo chấp nhận đơn hợp lệ,
+ chuyển nhượng đơn, tách đơn, số đơn gốc của đơn tách…;
+ mẫu nhãn hiệu và danh mục hàng hoá, dịch vụ kèm theo;
– Mọi người đều có thể tiếp cận với các thông tin chi tiết về bản chất đối tượng nêu trong đơn được công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp hoặc yêu cầu Cục Sở hữu trí tuệ cung cấp các thông tin đó và phải nộp phí cung cấp thông tin theo quy định.
c, Thẩm định nội dung
Thời hạn: Đối với nhãn hiệu không quá chín tháng, kể từ ngày công bố đơn;
Trước khi ra thông báo công việc kết thúc khi thẩm định nội dung, Cục sở hữu trí tuệ có trách nhiệm rà soát lại kết quả thẩm định nội dung đơn trên cơ sở kiểm tra các đơn liên quan có ngày ưu tiên sớm hơn được Cục Sở hữu trí tuệ tiếp nhận sau ngày bắt đầu thực hiện thẩm định nội dung đơn
– Ra thông báo kết quả thẩm định nội dung:
– Thời hạn thẩm định lại đơn đăng ký nhãn hiệu bằng hai phần ba thời hạn thẩm định lần đầu, đối với những vụ việc phức tạp thì có thể kéo dài nhưng không vượt quá thời hạn thẩm định lần đầu. Việc thẩm định lại đơn chỉ được thực hiện một lần
– Thời gian để người nộp đơn sửa đổi, bổ sung đơn không được tính vào các thời hạn ; thời hạn xử lý yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn không vượt quá một phần ba thời gian thẩm định tương ứng.
– Các công việc kết thúc thẩm định nội dung
Thông báo kết quả thẩm định nội dung đơn: cấp hoặc từ chối cấp văn bằng bảo hộ
Chậm nhất là vào ngày kết thúc thời hạn thẩm định nội dung đơn
d, Cấp văn bằng bảo hộ
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày người nộp đơn nộp đầy đủ và đúng hạn các khoản phí và lệ phí, Cục Sở hữu trí tuệ tiến hành thủ tục cấp văn bằng bảo hộ
Sau khi được cấp văn bằng bảo hộ, nếu chủ văn bằng bảo hộ thấy có sai sót thì có quyền yêu cầu Cục Sở hữu trí tuệ sửa chữa văn bằng bảo hộ theo quy định
4. :
Bước 1: Tư vấn và tra cứu nhãn hiệu
– Tra cứu khả năng đăng ký nhãn hiệu hàng hóa tại Việt nam và nước ngoài. Ngay sau khi Quý khách hàng cung cấp mẫu nhãn hiệu quy chuẩn, sẽ tiến hành tra cứu khả năng đăng ký bảo hộ của nhãn hiệu đó tại thị trường Việt Nam và quốc tế. Kết quả tra cứu sơ bộ sẽ là cơ sở để tiến hành hoạt động đăng ký tại thị trường Việt Nam và nước ngoài.
– Tư vấn liên quan đến việc lựa chọn và sử dụng nhãn hiệu: Đối với những nhãn hiệu không có khả năng đăng ký hoặc khả năng đăng ký thấp đơn vị tư vấn sẽ tư vấn việc sửa đổi nhãn hiểu để tăng khả năng đăng ký và tư vấn, cảnh báo khách hàng về các nguy cơ pháp lý đối với việc tiếp tục sử dụng những nhãn hiệu có khả năng gây nhầm lẫn với những nhãn hiệu đã được cấp văn bằng độc quyền.
Bước 2: Thực hiện thủ tục đăng ký nhãn hiệu và quyền liên quan:
– Đại diện trong việc thực hiện thủ tục đăng ký nhãn hiệu tại Cục sở hữu trí tuệ trong việc: Nộp đơn đăng ký nhãn hiệu, ghi nhận sửa đổi, gia hạn văn bằng bảo hộ nhãn hiệu ở Việt Nam và ở nước ngoài;
– Thực thi các quyền nhãn hiệu đang được bảo hộ: điều tra, giám sát, thương lượng, hòa giải, khởi kiện ra tòa hoặc yêu cầu cơ quan có thẩm quyền khác xử lý xâm phạm ở Việt Nam và nước ngoài;
– Đàm phán, soạn thảo, thẩm định, đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sử dụng hoặc quyền sở hữu nhãn hiệu ở Việt Nam và ở nước ngoài;
– Tư vấn chiến lược xây dựng, phát triển thương hiệu;
Trên đây là những nội dung tư vấn cho khách hàng, quý khách có thể dựa vào nội dung trên để trả lời cho câu hỏi của mình. Xin giấy phép xin trả lời những câu hỏi có tính chất riêng biệt như sau
Dear Anh,. Công ty em hiện đang sản xuất và kinh doanh cà phê tại thị trường nội địa, cuối năm nay dự tính xuất khẩu vào thị trường Mĩ. Do đó, bên em muốn đăng kí bảo hộ tên thương hiệu cà phê của mình tại Mĩ, em gửi file Logo trong file đính kèm! Anh vui lòng gửi báo giá phí dịch vụ đăng kí trực tiếp tại Mĩ, Hiện tại, thương hiệu này đã được Cục SHTT Việt Nam đã có quyết định hợp lệ và đã vượt qua quá trình thẩm định hình thức. Đang trong quá trình thẩm định nội dung. Sản phẩm này bên em dự tính cuối năm mới xuất vào Mĩ, nên sẽ nộp loại đơn nhãn hiệu dựa trên cơ sở nhãn hiệu sẽ sử dụng tại Mỹ ( Statement of use). Anh báo cho em từng phí cụ thể nhé, để bên em có thể nắm rõ hơn và hiểu kĩ hơn các mức phí từ đâu và có cơ sở trình bày lên Ban Lãnh Đạo! Thời gian , quy trình đăng kí cụ thể luôn anh nhé! Những lưu ý cần nắm khi đăng kí trực tiếp tại Mĩ! Mong hồi âm sớm của anh! Thân gửi! .
Vì Mỹ không phải là thành viên của thoả ước Madrid. Muốn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu hàng hoá ở Mỹ bạn phải tiến hành các thủ tục nộp đơn theo hệ thống luật quốc gia qua đăng ký với Cơ quan sang chế và Nhãn hiệu hàng hoá Mỹ gọi tắt là USPTO
Đơn phải được làm bằng tiến Anh và theo mẫu của USPTO. Bạn có thể nộp đơn đăng ký nhãn hiệu hàng hoá ở Mỹ trưc tuyến qua mạng Internet bằng cách truy cập vào website của USPTO, địa chỉ www.uspto.gov và thực hiện theo đúng các chỉ dẫn trên đó; hoặc nộp đơn thông qua các đại diện SHCN ở Việt Nam.
Theo luật nhãn hiệu Mỹ, mỗi đơn nhãn hiệu hàng hoá được đăng ký cho một nhãn hiệu đối với một hoặc nhiều nhóm sản phẩm và/hoặc dịch vụ. Điều này có nghĩa là nếu nhãn hiệu của bạn được dùng cho nhiều sản phẩm, dịch vụ thì bạn cũng chỉ cần nộp một đơn là đủ.
Nếu bạn nộp đơn đăng ký nhãn hiệu hàng hoá ở Mỹ thông qua người đại diện SHCN, bạn cần cung cấp những tài liệu và thông tin sau:
+ Giấy uỷ quyền
+ 01 mẫu nhãn hiệu được đăng ký;
+ Danh mục hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu (kèm theo phân loại quốc tế, hàng hoá, dịch vụ nếu biết);
+ Tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số fax (nếu có), và quốc tịch của người nộp đơn.
+ Ngoài các tài liệu và thông tin nêu trên, tuỳ thuộc căn cứ nộp đơn là gì, bạn phải cung cấp thêm các tài liệu và thông tin tương ứng như sau:
+ Nếu căn cứ nộp đơn là nhãn hiệu đã được sử dụng trong thương mại ở Mỹ
+ Người nộp đơn phải tuyên bố trong Đơn rằng nhãn hiệu đã được sử dụng, đồng thời nêu rõ ngày nhãn hiệu được sử dụng lần đầu tiên trong thương mại ở Mỹ, ngày nhãn hiệu được sử dụng lần đầu tiên ở bất cứ nơi đau;
+ Mẫu bao bì, nhãn sản phẩm, hoặc ảnh chụp hàng hoá thuộc mỗi nhóm sản phẩm có chứa nhãn hiệu, hoặc ảnh chụp quảng cáo dịch vụ thuộc mỗi nhóm có gắn nhãn hiệu dịch vụ, để chứng minh nhãn hiệu đã được sử dụng trong thực tế (được nộp kèm theo Đơn).
+ Nếu căn cứ nộp đơn là có ý định sử dụng nhãn hiệu tại Mỹ.
+ Người nộp đơn phải tuyên bố trong Đơn rằng có ý định sử dụng trung thực nhãn hiệu trong thương mại tại Mỹ;
USPTO sẽ tiến hành xét nghiệm đơn và ra thông báo kết quả xét nghiệm đơn trong vòng 5 tháng kêt từ ngày nộp đơn.
Trong quá trình xét nghiệm, nếu xét thấy Đơn cần phải sửa đổi, bổ sung, hoặc nhãn hiệu không đáp ứng các tiêu chuẩn bảo hộ, USPTO sẽ ra Thông báo kết quả xét nghiệm đơn, nêu rõ ý kiến của xét nghiệm viên. Người nộp đơn phải trả lời Thông báo kết quả xét nghiệm trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày ra Thông báo đó (thời hạn 6 tháng này không được phép gia hạn). Nếu hết hạn 6 tháng mà Người nộp đơn không có công văn trả lời thì đơn coi như bị từ bỏ.
Nếu đơn đáp ứng tiêu chuẩn bảo hộ, xét nghiệm viên sẽ đồng ý chuyển đơn sang giai đoạn công bố đơn trên Công Báo Nhãn hiệu Hàng Hoá để bất kỳ bên thứ ba nào có quyền và lợi ích liên quan đều có thể phản đối việc đăng ký nhãn hiệu.
Bạn có thể tham khảo qua bài viết sau:
Chào Anh (chị), cho em hỏi, bên em có nộp đơn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu. Và tới nay là đang chờ kết quả sau 1 năm. Ngày 16/07/2016 văn phòng luật sư đại diện cho hãng nổi tiếng gửi giấy về yêu cầu bên em rút đơn bảo hộ nhãn hiệu với lý do gây nhầm lẫn hình ảnh nhãn hiệu. Vậy cho em hỏi bên em đã được chấp nhận đơn ở Cục SHTT rồi thì hãng đó có căn cứ nào để kiện bên em không? Vì bên em có biểu tượng với ký tự khác so với hãng đó.Và anh chị chỉ dẫn cho em có văn bản pháp luật nào quy định cụ thể có liên quan đến trường hợp của bên em, để em tham khảo thêm.
Do bạn không cung cấp hai mẫu nhãn hiệu, nên chúng tôi chỉ có thể đưa ra một số nội dung hướng dẫn về nhãn hiệu gây nhầm lẫn
Theo Điểm 39 mục 5 của hướng dẫn về thẩm định nội dung nhãn hiệu, thì đánh giá mức nhầm lẫn của dấu hiệu đăng ký nhãn hiệu:
” 39.8 Đánh giá sự tương tự đến mức gây nhầm lẫn của dấu hiệu yêu cầu đăng ký với nhãn hiệu khác
a) Để đánh giá dấu hiệu yêu cầu đăng ký nêu trong đơn có trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với một nhãn hiệu khác (sau đây gọi là “nhãn hiệu đối chứng”) hay không, cần phải so sánh về cấu trúc, nội dung, cách phát âm (đối với dấu hiệu chữ), ý nghĩa và hình thức thể hiện của dấu hiệu (đối với cả dấu hiệu chữ và dấu hiệu hình), đồng thời phải tiến hành so sánh hàng hóa, dịch vụ mang dấu hiệu với hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu đối chứng theo quy định tại điểm này.
b) Dấu hiệu trùng với nhãn hiệu đối chứng: dấu hiệu bị coi là trùng với nhãn hiệu đối chứng nếu dấu hiệu đó giống hệt nhãn hiệu đối chứng về cấu trúc, nội dung, ý nghĩa và hình thức thể hiện.
c) Dấu hiệu bị coi là tương tự đến mức gây nhầm lẫn với nhãn hiệu đối chứng nếu:
(i) Dấu hiệu đó gần giống với nhãn hiệu đối chứng về cấu trúc hoặc/và nội dung hoặc/và cách phát âm hoặc/và ý nghĩa hoặc/và hình thức thể hiện đến mức làm cho người tiêu dùng tưởng lầm rằng hai đối tượng đó là một hoặc đối tượng này là biến thể của đối tượng kia hoặc hai đối tượng đó có cùng một nguồn gốc;
(ii) Dấu hiệu chỉ là bản phiên âm hoặc dịch nghĩa từ nhãn hiệu đối chứng nếu nhãn hiệu đối chứng là nhãn hiệu nổi tiếng.
39.9 Đánh giá sự tương tự của hàng hoá, dịch vụ
a) Hai hàng hoá hoặc hai dịch vụ bị coi là trùng nhau (cùng loại) khi hai hàng hoá hoặc hai dịch vụ đó có các đặc điểm sau đây:
(i) Có cùng bản chất (thành phần, cấu tạo…) và cùng chức năng, mục đích sử dụng; hoặc
(ii) Có bản chất gần giống nhau và cùng chức năng, mục đích sử dụng;
b) Hai hàng hoá hoặc hai dịch vụ bị coi là tương tự nhau khi hai hàng hoá hoặc hai dịch vụ đó có các đặc điểm sau đây:
(i) Tương tự nhau về bản chất; hoặc
(ii) Tương tự nhau về chức năng, mục đích sử dụng; và
(iii) Được đưa ra thị trường theo cùng một kênh thương mại (phân phối theo cùng một phương thức, được bán cùng nhau hoặc cạnh nhau, trong cùng một loại cửa hàng…);
c) Một hàng hoá và một dịch vụ bị coi là tương tự nhau nếu thuộc một hoặc các trường hợp sau đây:
(i) Giữa chúng có mối liên quan với nhau về bản chất (hàng hoá, dịch vụ hoặc nguyên liệu, bộ phận của hàng hoá, dịch vụ này được cấu thành từ hàng hoá, dịch vụ kia); hoặc
(ii) Giữa chúng có mối liên quan với nhau về chức năng (để hoàn thành chức năng của hàng hoá, dịch vụ này phải sử dụng hàng hoá, dịch vụ kia hoặc chúng thường được sử dụng cùng nhau); hoặc
(iii) Giữa chúng có mối liên quan chặt chẽ với nhau về phương thức thực hiện (hàng hoá, dịch vụ này là kết quả của việc sử dụng, khai thác hàng hoá, dịch vụ kia…).”
Nếu công ty của bạn đã được cấp văn bằng bảo hộ, nhưng bên công ty có nhãn hiệu nổi tiếng kia, nếu có căn cứ rằng nhãn hiệu của bạn trùng lặp với nhãn hiệu của họ, họ có thể gửi văn bản yêu cầu chấm dứt văn bằng bảo hộ, và kèm theo chứng cứ, Cục sở hữu trí tuệ sẽ xem xét hồ sơ, có thể ra quyết định chấm dứt hiệu lực của văn bằng hoặc từ chối chấm dứt hiệu lực của văn bằng bảo hộ theo quy định của ()
“Điều 95. Chấm dứt hiệu lực văn bằng bảo hộ
…
4. Tổ chức, cá nhân có quyền yêu cầu cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp chấm dứt hiệu lực văn bằng bảo hộ đối với các trường hợp quy định tại các điểm c, d, đ, e và g khoản 1 Điều này với điều kiện phải nộp phí và lệ phí.Căn cứ kết quả xem xét đơn yêu cầu chấm dứt hiệu lực văn bằng bảo hộ và ý kiến của các bên liên quan, cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp quyết định chấm dứt hiệu lực văn bằng bảo hộ hoặc thông báo từ chối chấm dứt hiệu lực văn bằng bảo hộ.
Điều 96. Huỷ bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ
…
4. Căn cứ kết quả xem xét đơn yêu cầu hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ và ý kiến của các bên liên quan, cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp quyết định hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ hiệu lực văn bằng bảo hộ hoặc thông báo từ chối hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ.”
2. Phí đăng ký nhãn hiệu tại Mỹ là bao nhiêu tiền ?
Thưa luật sư, phí đăng ký nhãn hiệu tại Mỹ là bao nhiêu ? Phí đăng ký nhãn hiệu tại Mỹ và Việt Nam cho 1 nhóm sản phẩm là nhóm 05 như dược phẩm, có thuốc đặc trị tra cứu thông tin ở đâu ? Xin giấy phép có cung cấp dịch vụ này hay không ? Cảm ơn!
Luật sư tư vấn:
Liên quan đến việc đăng ký bảo hộ nhãn hiệu thuộc Sở hữu Trí tuệ, chúng tôi xin được tư vấn sơ bộ thủ tục đăng ký cũng như chi phí cho công việc này, như sau:
1. Công việc và Báo giá đăng ký bảo hộ nhãn hiệu
1. Công việc thực hiện:
Trong trường hợp được Quý Công ty ủy quyền là đại diện sở hữu trí tuệ của Quý Công ty công việc của chúng tôi sẽ bao gồm:
+ Tư vấn về mọi vấn đề liên quan đến việc nộp đơn đăng ký nhãn hiệu;
+ Chuẩn bị Đơn, ký đơn (với tư cách là đại diện được uỷ quyền của Qúy công ty) và đi nộp Đơn tại Cục SHTT;
+ Thông báo về việc nộp đơn với Qúy công ty ngay sau khi nộp đơn;
+ Nhận tất cả các Thông báo từ Cục SHTT liên quan đến đơn và thông báo đến Qúy công ty;
+ Xử lý tất cả các thiếu sót liên quan đến Đơn (nếu có yêu cầu từ Cục SHTT);
+ Tư vấn các giải pháp để vượt qua từ chối của Cục SHTT (nếu Đơn bị từ chối bảo hộ);
+ Theo dõi tiến trình của Đơn và thường xuyên cập nhật tình trạng cho Qúy công ty cho đến khi có kết luận cuối cùng của Cục SHTT về việc bảo hộ nhãn hiệu;
+ Tư vấn về việc sử dụng nhãn hiệu sau khi cấp bằng (nếu có Giấy chứng nhận).
2. Chi phí thực hiện công việc:
Chúng tôi xin báo giá Đăng ký nhãn hiệu cho nhóm 05 (sản phẩm dược phẩm) trong trường hợp nộp đơn trực tiếp tại từng quốc gia như sau.
– Về thời gian tra cứu và thời gian đăng ký
+ Việt Nam: Thời gian tra cứu 5-7 ngày làm việc, Thời gian đăng ký 13-15 tháng
+ Tại Mỹ: Thời gian tra cứu 10-20 ngày làm việc, Thời gian đăng ký 18-21 tháng
– Phí đăng ký nhãn hiệu, tra cứu nhãn hiệu:
Tuy việc tra cứu là không bắt buộc nhưng nên tiến hành tra cứu trước khi nộp đơn để tiết kiệm thời gian và chi phí của Quý Công ty (giả sử nếu kết quả tra cứu là không có khả năng bảo hộ hoặc khả năng bảo hộ thấp thì chúng tôi sẽ tiến hành các tư vấn cần thiết khác để hỗ trợ doanh nghiệp trong việc đăng ký thành công)
Phí đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam
Phí tra cứu: (80 USD) 1,728,880 VND
Phí đăng ký: (260 USD) 5,618,600 VND
Tổng: 7,347,480 VND
Phí đăng ký nhãn hiệu tại Mỹ
Phí tra cứu: (550USD) 11,885,500VND
Phí đăng ký: (1,100USD) 23,771,000VND
Tổng: 35,656,500 VND
Chú ý: Tỷ giá USD được tính theo tỷ giá ngân hàng ngày 03/04/2015: 1 USD = 21,610 VNĐ
3. Các tài liệu cần thiết để nộp đơn
Để nộp đơn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, Quý Công ty chỉ cần cung cấp cho chúng tôi các thông tin/tài liệu sau đây:
+ Mẫu nhãn hiệu cần đăng ký
+ Tên và địa chỉ của chủ sở hữu nhãn hiệu (nếu đăng ký dưới tên Công ty thì tên/địa chỉ của Công ty phải trùng khớp với Giấy đăng ký kinh doanh)
+ Giấy ủy quyền (Cung cấp khi nhận được yêu cầu);
Nếu cần thêm bất kỳ thông tin gì, xin vui lòng liên hệ với chúng tôi để được giải đáp. Mong sớm nhận hồi âm của Quý Công ty về vấn đề trên.
Hãy gửi thông tin để được báo giá đăng ký nhãn hiệu theo từng nước. Mọi vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua điện thoại, gọi số: để được giải đáp.
Rất mong nhận được sự hợp tác! Trân trọng./.
3. Nhãn hiệu, nhãn hiệu hàng hoá – Đăng ký nhãn hiệu
Nhãn hiệu hàng hoá là những dấu hiệu để phân biệt hàng hoá, dịch vụ của các cơ sở sản xuất,kinh doanh khác nhau. Nhãn hiệu có thể là từ ngữ, hình ảnh hoặc sự kết hợp các yếu tố đó được thể hiện bằng một hoặc nhiều màu sắc.
– Nhãn hiệu gồm: – Nhãn hiệu gắn vào sản phẩm, bao bì sản phẩm để phân biệt sản phẩm cùng loại của các cơ sở sản xuất khác nhau;
– Nhãn hiệu dịch vụ gắn vào phương tiện dịch vụ để phân biệt dịch vụ cùng loại của các cơ sở kinh doanh, dịch vụ khác nhau.
Dấu hiệu dùng làm nhãn hiệu có thể là:
– Chữ có khả năng phát âm,có nghĩa hoặc không có nghĩa,trình bày dưới dạng chữ viết, chữ in hoặc chữ được viết cách điệu;
– Hình vẽ,ảnh chụp;
– Chữ hoặc tập hợp các chữ kết hợp với hình vẽ, ảnh chụp.
Dấu hiệu dùng làm nhãn hiệu phải:
– Được tạo thành từ một hoặc một số yếu tố độc đáo, dễ nhận biết;
– Không trùng hoặc tương tự tới mức gây nhầm lẫn với nhãn hiệu của người khác đã nộp đơn đăng ký nhãn hiệu (đơn nhãn hiệu) tại Cục SHTT hoặc đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu ;
– Không trùng hoặc tương tự với nhãn hiệu hàng hoá được coi là nổi tiếng.
Dấu hiệu không được công nhận là nhãn hiệu :
– Các dấu hiệu không có khả năng phân biệt như các hình và hình học đơn giản, các chữ số, chữ cái, các chữ không có khả năng phát âm,…,trừ trường hợp các dấu hiệu này đã được sử dụng và thừa nhận một cách rộng rãi;
– Các dấu hiệu làm hiểu sai lệch,gây nhầm lẫn hoặc có tính chất lừa đảo người tiêu dùng về xuất xứ, tính năng, công dụng hoặc chất lượng của hàng hoá;
– Dấu hiệu chỉ thời gian,địa điểm sản xuất, tên gọi thông thường của sản phẩm.
4. Cách đăng ký nhãn hiệu cho thiết bị lọc nước
Các sản phẩm, thiết bị lọc nước hiện nay rất thông dụng và có nhiều lựa chọn cho người tiêu dùng. Xin giấy phép giới thiệu thêm về một nhãn hiệu đã nộp đơn đăng ký độc quyền trong lĩnh vực này để quý khách hàng tham khảo thêm:
1. Thông tin chủ đơn:
Tên đầy đủ : CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ VÀ THƯƠNG MẠI HOÀNG GIA
Địa chỉ : Thôn An Ninh, xã Yên Phụ, huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh.
2. Thông tin nhãn hiệu:
– Mẫu nhãn hiệu:
– Mô tả nhãn hiệu:
Màu sắc: Màu xám, màu xanh lam, màu đen và màu trắng.
Mô tả: Nhãn hiệu bao gồm phần hình và phần chữ trên nền màu trắng.
Phần hình: Là hình chữ “HG” được thiết kế cách điệu. Trong đó, hình chữ “H” được thiết bởi ba nét, nét bên trái chữ “H” được thiết kế bằng một đường thẳng in đậm theo hình số “1” có màu xám, nét bên phải chữ “H” được thiết kế bằng một hình chữ nhật có màu xanh lam và nét gạch nối để tạo thành hình chữ “H” được thiết kế bằng một hình vuông có màu xanh lam. Nằm phía bên phải và che khuất một phần nét bên phải của hình chữ “H” là hình chữ “G” có màu xanh lam. Một nửa phần phía dưới của chữ “G” được thiết kế bằng các đường thằng nằm ngang có màu xanh lam và màu trắng xen kẽ nhau. Chữ “H” và chữ “G” có kích thước bằng nhau.
Phần chữ: Bên dưới phần hình là phần chữ. Phần chữ là chữ “numberone” được viết in thường, có màu đen và không có nghĩa.
Nhãn hiệu đăng ký bảo hộ tổng thể.
– Lĩnh vực đăng ký bảo hộ:
Nhóm 11 : Bộ lọc nước uống; Thiết bị lọc nước uống; Quạt điện dùng cho cá nhân; Bếp nấu; Dụng cụ nấu nướng dùng điện; Bình nước nóng cho nhà tắm.
– Số đơn: 4-2016-21641
– Ngày chấp nhận đơn hợp lệ: 29/06/2016
Quý khách hàng có nhu cầu đăng ký bảo hộ độc quyền nhãn hiệu hàng hóa tại Việt Nam vui lòng liên hệ trực tiếp với Chúng tôi để được tư vấn!
Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu độc quyền.
Quý khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi:
CÔNG TY LUẬT TNHH MINH KHUÊ
Điện thoại yêu cầu dịch vụ luật sư tư vấn luật Sở hữu trí tuệ:
Gửi thư tư vấn hoặc yêu cầu dịch vụ qua Email:
Rất mong nhận được sự hợp tác cùng Quý khách hàng!
Trân trọng./
PHÒNG LUẬT SƯ SỞ HỮU TRÍ TUỆ
Nếu bạn cần thêm thông tin xin đặt câu hỏi vào ô hỏi đáp bên dưới để chúng tôi có thể hỗ trợ cho bạn nhiều hơn. Xin chân thành cảm ơn.