Thủ tục đăng ký người giám hộ cho người mất năng lực hành vi dân sự như thế nào ?

Xin chào bạn đến với chuyên trang tư vấn dịch vụ pháp luật. Sau đây là một số nội dung chỉ mang tính chất tham khảo. các bạn có thể đọc để hiểu thêm nhé.

Thưa Luật sư. Em tôi năm nay 28 tuổi nhưng bị mắc bệnh tâm thần được Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự. Nay muốn đăng ký người giám hộ phải làm như thế nào? Làm ở đâu? Xin Luật sư tư vấn, xin cảm ơn.

Mục lục bài viết

Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Công ty Xin giấy phép. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:

Pháp Luật quy định về Giám hộ và thủ tục đăng ký người giám hộ trong các Bộ Luật và Luật sau

1. Điều kiện để cá nhân làm người giám hộ:

Điều 49, Bộ Luật dân sự 2015 quy định về điều kiện để làm người giám hộ như sau:

Cá nhân có đủ các điều kiện sau đây có thể làm người giám hộ:

– Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.

– Có tư cách đạo đức tốt và các điều kiện cần thiết để thực hiện quyền, nghĩa vụ của người giám hộ.

– Không phải là người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc người bị kết án nhưng chưa được xoá án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, tài sản của người khác.

– Không phải là người bị Tòa án tuyên bố hạn chế quyền đối với con chưa thành niên.

2. Người giám hộ đương nhiên của người mất năng lực hành vi dân sự:

Điều 53, Bộ Luật dân sự 2015 quy định Người giám hộ đương nhiên của người mất năng lực hành vi dân sự:

Trường hợp không có người giám hộ theo quy định tại khoản 2 Điều 48 của Bộ luật này thì người giám hộ đương nhiên của người mất năng lực hành vi dân sự được xác định như sau:

– Trường hợp vợ là người mất năng lực hành vi dân sự thì chồng là người giám hộ; nếu chồng là người mất năng lực hành vi dân sự thì vợ là người giám hộ.

– Trường hợp cha và mẹ đều mất năng lực hành vi dân sự hoặc một người mất năng lực hành vi dân sự, còn người kia không có đủ điều kiện làm người giám hộ thì người con cả là người giám hộ; nếu người con cả không có đủ điều kiện làm người giám hộ thì người con tiếp theo có đủ điều kiện làm người giám hộ là người giám hộ.

– Trường hợp người thành niên mất năng lực hành vi dân sự chưa có vợ, chồng, con hoặc có mà vợ, chồng, con đều không có đủ điều kiện làm người giám hộ thì cha, mẹ là người giám hộ.

3. Thủ tục đăng ký người giám hộ:

Căn cứ theo điều 19, 20, 21 Luật hộ tịch 2014:

3.1. Các giấy tờ cần có:

– Người yêu cầu đăng ký giám hộ nộp tờ khai đăng ký giám hộ theo mẫu quy định.

– Giấy tờ chứng minh điều kiện giám hộ đương nhiên theo quy định của Bộ luật dân sự cho cơ quan đăng ký hộ tịch.

(Trường hợp có nhiều người cùng đủ điều kiện làm giám hộ đương nhiên thì nộp thêm văn bản thỏa thuận về việc cử một người làm giám hộ đương nhiên).

3.2. Thủ tục và thời gian giải quyết:

– Người yêu cầu đăng ký giám hộ nộp tờ khai đăng ký giám hộ theo mẫu quy định và văn bản cử người giám hộ theo quy định của Bộ luật dân sự cho cơ quan đăng ký hộ tịch.

– Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều này, nếu thấy đủ điều kiện theo quy định pháp luật thì công chức tư pháp – hộ tịch ghi vào Sổ hộ tịch và cùng người đi đăng ký giám hộ ký vào Sổ hộ tịch, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp trích lục cho người yêu cầu.

4. Thẩm quyền đăng ký giám hộ:

– Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người được giám hộ hoặc người giám hộ thực hiện đăng ký giám hộ.

– Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký giám hộ thực hiện đăng ký chấm dứt giám hộ.

5. Mẫu đăng ký người giám hộ:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

TỜ KHAI ĐĂNG KÝ GIÁM HỘ

Kính gửi: (1)…………………………………………………………………………………

Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ……………………………………………………………………..Giới tính …………………….

Nơi cư trú: (2) …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Giấy tờ tùy thân: (3) …………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Đề nghị cơ quan đăng ký việc giám hộ giữa những người có tên dưới đây:

Người giám hộ:

Họ, chữ đệm, tên: ………………………………………………………………………………………. Giới tính …………………………………..

Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………………………………………………………………………..

Dân tộc:…………………………………………………………….Quốc tịch: ……………………………………………………………………………….

Nơi cư trú: (2)…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Giấy tờ tùy thân: (3)……………………………………………………………………………………………………………………………….

Người được giám hộ:

Họ, chữ đệm, tên: ………………………………………………………………………………………. Giới tính …………………………………..

Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………………………………………………………………………..

Dân tộc: ………………………………………………………………Quốc tịch: …………………………………………………………………………….

Nơi cư trú: (2) …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Giấy khai sinh/Giấy tờ tùy thân: …………………………………………………………………………………………………………………..

Lý do đăng ký giám hộ: ………………………………………………………………………………………………………………………………….

Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.

Làm tại: ………………………………….. , ngày ……… tháng …….. năm ……………

Người yêu cầu

(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)

………………………………………

Chú thích:

(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký giám hộ.

(2) Ghi theo nơi đăng ký thường trú, nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.

(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số:…………………………………………………… do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2014).

Trên đây là tư vấn của chúng tôi. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận số: để được giải đáp.

Rất mong nhận được sự hợp tác!

Trân trọng./.

Bộ phận tư vấn pháp luật Dân sự –

Nếu bạn cần thêm thông tin xin đặt câu hỏi vào ô hỏi đáp bên dưới để chúng tôi có thể hỗ trợ cho bạn nhiều hơn. Xin chân thành cảm ơn.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *