Thủ tục đăng ký chữ ký số cho doanh nghiệp theo quy định mới 2019

Xin chào bạn đến với chuyên trang tư vấn dịch vụ pháp luật. Sau đây là một số nội dung chỉ mang tính chất tham khảo. các bạn có thể đọc để hiểu thêm nhé.

Hiện nay, với chữ ký số (chữ ký được mã hóa điện tử) doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có thể dễ dàng kê khai thuế qua mạng và có thể thực hiện nhiều giao dịch trong tương lai thông qua chữ ký này. xin giấy phép tư vấn đăng ký chữ ký số cho doanh nghiệp theo quy định mới nhất hiện nay.

Mục lục bài viết

1. Hướng dẫn thủ tục đăng ký chữ ký số cho doanh nghiệp ?

Xin giấy phép xin hướng dẫn cho bạn các bước cơ bản để thực hiện đăng ký chữ ký số cho doanh nghiệp.

Chữ ký số là thông tin đi kèm theo dữ liệu (văn bản: word, excel, pdf…; hình ảnh; video…) nhằm mục đích xác định chủ của dữ liệu đó. Hiện nay chữ ký số được coi như con dấu điện tử của doanh nghiệp. Vì vậy, chữ ký số không những chỉ dùng trong việc kê khai thuế, mà người sử dụng còn có thể sử dụng trong tất cả các giao dịch điện tử với mọi tổ chức và cá nhân khác.

Việc giải quyết thủ tục kê khai thuế cho cá nhân, doanh nghiệp vào mỗi cuối tháng thường gây quá tải cho cơ quan thuế, gây phiền hà cho người nộp thuế. Vì vậy, để thực hiện các giao dịch điện tử như nộp hồ sơ thuế, sử dụng hóa đơn điện tử một cách đơn giản và thuận tiện hơn các doanh nghiệp đều muốn có một chữ ký số (chữ ký điện tử).

Hồ sơ đăng ký chữ ký số bao gồm:

– Bản sao có công chứng giấy phép đăng ký kinh doanh hoặc Bản sao có công chứng giấy phép hoạt động;

– Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận đăng ký thuế của doanh nghiệp;

– Bản sao có của người đại diện pháp lý (hoặc hộ chiếu).

Sau khi đã chuẩn bị đủ các giấy tờ trên thì bạn nộp tại cơ quan được cấp phép cung cấp dịch vụ chữ ký số như Viettel, VNPT,… Mức lệ phí cũng sẽ tùy thuộc vào từng cơ quan đưa ra cũng như tùy vào từng gói dịch vụ do doanh nghiệp của bạn lựa chọn.

2. Điều kiện xin giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số ?

Nghị định 130/2018/NĐ-CP hướng dẫn chi tiết Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số có hiệu lực từ ngày 15/11/2018. Văn bản này đã nêu rõ điều kiện để một tổ chức có thể được cấp giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng.

Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng là tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cho cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng trong các hoạt động công cộng.

Hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số của các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng là hoạt động theo quy định của pháp luật. Giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp là một trong những điều kiện bắt buộc mà tổ chức kinh tế cần phải đáp ứng được.

Điều kiện cấp phép được quy định tại Điều 13 :

Về mặt chủ thể: Là doanh nghiệp thành lập theo pháp luật Việt Nam.

Về điều kiện tài chính:

– Ký quỹ tại một ngân hàng thương mại hoạt động tại Việt Nam không dưới 05 (năm) tỷ đồng để giải quyết các rủi ro và các khoản đền bù có thể xảy ra trong quá trình cung cấp dịch vụ do lỗi của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng và thanh toán chi phí tiếp nhận và duy trì cơ sở dữ liệu của doanh nghiệp trong trường hợp bị thu hồi giấy phép.

– Nộp phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư số đầy đủ (trong trường hợp cấp lại giấy phép).

Điều kiện về nhân sự:

– Doanh nghiệp phải có nhân sự chịu trách nhiệm: Quản trị hệ thống, vận hành hệ thống và cấp chứng thư số, bảo đảm an toàn thông tin của hệ thống.

– Nhân sự quy định tại điểm a khoản này phải có bằng đại học trở lên, chuyên ngành an toàn thông tin hoặc công nghệ thông tin hoặc điện tử viễn thông.

Điều kiện về kỹ thuật:

+ Thiết lập hệ thống thiết bị kỹ thuật đảm bảo các yêu cầu sau:

– Lưu trữ đầy đủ, chính xác và cập nhật thông tin của thuê bao phục vụ việc cấp chứng thư số trong suốt thời gian chứng thư số có hiệu lực;

– Lưu trữ đầy đủ, chính xác, cập nhật danh sách các chứng thư số có hiệu lực, đang tạm dừng và đã hết hiệu lực và cho phép và hướng dẫn người sử dụng Internet truy nhập trực tuyến 24 giờ trong ngày và 7 ngày trong tuần;

– Đảm bảo tạo cặp khóa chỉ cho phép mỗi cặp khóa được tạo ra ngẫu nhiên và đúng một lần duy nhất; có tính năng đảm bảo khóa bí mật không bị phát hiện khi có khóa công khai tương ứng;

– Có tính năng cảnh báo, ngăn chặn và phát hiện truy nhập bất hợp pháp trên môi trường mạng;

– Được thiết kế theo xu hướng giảm thiểu tối đa sự tiếp xúc trực tiếp với môi trường Internet;

– Hệ thống phân phối khóa cho thuê bao phải đảm bảo sự toàn vẹn và bảo mật của cặp khóa. Trong trường hợp phân phối khóa thông qua môi trường mạng máy tính thì hệ thống phân phối khóa phải sử dụng các giao thức bảo mật đảm bảo không lộ thông tin trên đường truyền.

+ Có phương án kỹ thuật đáp ứng các yêu cầu đảm bảo an toàn hệ thống thông tin và các quy chuẩn kỹ thuật và tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số đang có hiệu lực;

+ Có các phương án kiểm soát sự ra vào trụ sở, quyền truy nhập hệ thống, quyền ra vào nơi đặt thiết bị phục vụ việc cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số;

+ Có các phương án dự phòng đảm bảo duy trì hoạt động an toàn, liên tục và khắc phục khi có sự cố xảy ra;

+ Có phương án cung cấp trực tuyến thông tin thuê bao cho Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia, phục vụ công tác quản lý nhà nước về dịch vụ chứng thực chữ ký số;

+ Toàn bộ hệ thống thiết bị sử dụng để cung cấp dịch vụ đặt tại Việt Nam;

+ Có trụ sở, nơi đặt máy móc, thiết bị phù hợp với yêu cầu của pháp luật về phòng, chống cháy, nổ; có khả năng chống chịu lũ, lụt, động đất, nhiễu điện từ, sự xâm nhập bất hợp pháp của con người;

+ Có quy chế chứng thực theo mẫu quy định tại quy chế chứng thực của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia.

Doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị cấp phép cung cấp dịch vụ chữ ký số công cộng đến cơ quan có thẩm quyền là Bộ Thông tin và Truyền thông. Thời hạn thẩm tra hồ sơ và cấp phép là 50 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

3. Quy cách của hợp đồng cung cấp dịch vụ đường tuyền và dịch vụ chứng thực chữ ký số ?

Thưa Luật sư! Đơn vị của tôi cung cấp dịch vụ đường truyền cho giao dịch điện tử BHXH, giống như với thuế thì để giao dịch điện tử cần có chữ ký số, đơn vị của tôi có cung cấp chữ ký số của 1 bên khác cho các khách hàng có nhu cầu, tức bên tôi chỉ là bên chuyển gia công cụ token chữ ký số. hiện tại tôi đang lập hợp đồng cho đơn vị mình.

Tôi muốn hỏi về quy cách hợp đồng cung cấp cả dịch vụ đường truyền và dịch vụ chứng thực chữ ký số?

Xin chân thành cảm ơn, Luật sư!

Trả lời:

Hiện nay, văn bản quy phạm pháp luật điều chỉnh về dịch vụ đường truyền như hay về dịch vụ chứng thực chữ ký số theo Nghị định 130/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số. Mặc dù có quy định điều chỉnh về dịch vụ đường truyền và dịch vụ chứng thực chữ ký số nhưng hợp đồng cung cấp những dịch vụ này lại không được điều chỉnh bởi những văn bản này mà hợp đồng cũng cấp dịch vụ sẽ được pháp luật thương mại và pháp luật dân sự điều chỉnh.Cụ thể, theo điều 74 của Luật thương mại 2005 có quy định hình thức của hợp đồng dịch vụ là:

Điều 74. Hình thức hợp đồng dịch vụ

1. Hợp đồng dịch vụ được thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc được xác lập bằng hành vi cụ thể.

Mặc dù pháp luật quy định hình thức của hợp đồng cung ứng dịch vụ bằng lời nói hoặc được xác lập bằng hành vi cụ thể, tuy nhiên để đảm bảo sự thỏa thuận của hai bên giao kết được rõ ràng cũng như giải quyết tranh chấp nếu có tranh chấp phát sinh thì tốt nhất nên giao kết hợp đồng cung ứng dịch vụ bằng văn bản. Trong đó, nội dung của hợp đồng cần phải đảm bảo có những điều khoản được quy định tại điều 398 của Bộ luật dân sự 2015 (xem thêm: )

Điều 398. Nội dung của hợp đồng

1. Các bên trong hợp đồng có quyền thỏa thuận về nội dung trong hợp đồng.

2. Hợp đồng có thể có các nội dung sau đây:

a) Đối tượng của hợp đồng;

b) Số lượng, chất lượng;

c) Giá, phương thức thanh toán;

d) Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng;

đ) Quyền, nghĩa vụ của các bên;

e) Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;

g) Phương thức giải quyết tranh chấp.

Bên cạnh những điều khoản được quy định như trên thì các bên có thể thỏa thuận thêm những điều khoản như sự kiện bất khả kháng, phương thức giải quyết tranh chấp…Pháp luật không giới hạn sự thỏa thuận của các bên miễn sao có đủ các nội dung được quy định ở trên, để các bên trong hợp đồng thực hiện hợp đồng và cũng là cơ sở để giải quyết tranh chấp nếu có. Vậy, quy cách hợp đồng dịch vụ cung cấp dịch vụ đường truyền và dịch vụ chứng thực chữ ký số cần phải có điều khoản về đối tượng của hợp đồng ( công việc phải làm), chất lượng, số lượng, giá , phương thức thanh toán giá, thời hạn, địa điểm phương thức thực hiện hợp đồng, quyền, nghĩa vụ của các bên, trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, phạt vi phạm hợp đồng.

4. Mẫu hợp đồng cung cấp và sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng

Minh Khuê cung cấp mẫu hợp đồng cung cấp và sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng.

>> Tải ngay: .

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—oOo—

HỢP ĐỒNG CUNG CẤP VÀ SỬ DỤNG DỊCH VỤ

CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ CÔNG CỘNG VINA-CA

Số: ….. /20……../MBOX-….

Căn cứ:

  • Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14 tháng 06 năm 2005 tại kỳ họp thứ 7 Quốc hội khóa XI;
  • Luật Thương mại của nước Cộng hoà XHCN Việt Nam ngày 14 tháng 6 năm 2005;
  • Luật Giao dịch điện tử, số 51/2005/QG11 ngày 29/11/2005;
  • Nghị định số 26/2007/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về Chữ ký số và Dịch vụ chứng thực chữ ký số;
  • Giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực Chữ ký số công cộng số 1830/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp cho CÔNG TY CỔ PHẦN CHỮ KÝ SỐ VINA (VINA-CA) ngày 04 tháng 11 năm 2011;
  • Vào nhu cầu của khách hàng và khả năng cung cấp dịch vụ của CÔNG TY CỔ PHẦN CHỮ KÝ SỐ VINA (VINA-CA).

Hôm nay, ngày ….. tháng ….. năm 2013, tại Tp. Hà Nội, chúng tôi gồm:

BÊN SỬ DỤNG DỊCH VỤ (BÊN A):

CÔNG TY…………………………………………………………………………………………………………………………..

Đại diện bởi

: Ông/Bà …………………………………………………………….

Chức vụ

:

Địa chỉ ĐKKD

:

Địa chỉ liên lạc

:

Mã số thuế

:

Điện thoại

:

Fax

:

Tài khoản số

:

Ngân hàng

:

Chi Nhánh

:

Người liên hệ

: Ông/Bà…………………………………

Di Động

:

Email

:

BÊN CUNG CẤP DỊCH VỤ (BÊN B):

CÔNG TY CỔ PHẦN GIẢI PHÁP DI ĐỘNG MBOX

Đại diện bởi

: Ông TRẦN ĐẠI NGHĨA

Chức vụ

: Giám đốc

Địa chỉ ĐKKD

: SN 46, ngõ 97, Phạm Ngọc Thạch, Kim Liên, Đống Đa, Hà Nội

Địa chỉ liên lạc

: 905, B3A, KDT Nam Trung Yên, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội

Mã số thuế

: 0103153304

Điện thoại

: 04.6653.8354

Fax

:

Tài khoản số

: 0111100517007

Ngân hàng

: TMCP Quân Đội

Chi Nhánh

: Mỹ Đình

Sau khi thoả thuận, các bên thống nhất ký kết hợp đồng cung cấp và sử dụng dịch vụ Chứng thực chữ ký số công cộng VINA-CA với các nội dung sau:

ĐIỀU 1:CÁC ĐỊNH NGHĨA VÀ DIỄN GIẢI

“Dịch vụ VINA-CA”: là dịch vụ Chứng thực Chữ ký số công cộng VINA-CA được cung cấp bởi CÔNG TY CỔ PHẦN CHỮ KÝ VINA theo Giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng số: 1830/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 04/11/2011.

“Bên cung cấp dịch vụ”: Là đơn vị chịu trách nhiệm cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng VINA-CA trực tiếp ký hợp đồng với khách hàng sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng VINA-CA, trên đây gọi tắt là Bên B.

“Bên sử dụng dịch vụ”: Là đơn vị ký hợp đồng sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng VINA-CA, trên đây gọi tắt là Bên A.

“Tính chống chối bỏ”: Xác định tính xác thực của chủ thể gây ra hành động có thực hiện bảo mật.

“Tính toàn vẹn”: đảm bảo các dữ liệu mã hóa không thể bị thay đổi nội dung so với tài liệu gốc và trong trường hợp nội dung dữ liệu mã hóa bị sửa đổi thì không thể khôi phục lại dạng ban đầu.

“Tính xác thực”: kiểm tra tính đúng đắn của một thực thể giao tiếp trên mạng, dựa vào những thông tin biết trước, những thông tin đã có và những thông tin xác định tính duy nhất.

“Tính bảo mật”: dữ liệu được bảo mật an toàn trong toàn bộ quá trình xử lý.

“CP/CPS”: là các chính sách do nhà cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng ban hành.

ĐIỀU 2:NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

Bên A đồng ý đăng ký sử dụng gói dịch vụ được mô tả tại Phụ lục số 01 của hợp đồng này.

Bên B đảm bảo cung cấp dịch vụ cho Bên A theo đúng quy định về giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế theo thông tư 180/2010/TT-BTC ngày 10/11/2010, nghị định 26/2007/NĐ-CP của Chính Phủ.

Bên B đảm bảo cung cấp chứng thư số cho Bên A với các đặc tính sau:

– Đảm bảo tính chống chối bỏ của người sử dụng chữ ký số để ký các giao dịch.

– Đảm bảo tính toàn vẹn của văn bản, tài liệu được ký bởi chữ ký xác thực hợp lệ.

– Chứng thư số có tính xác thực cao.

– Chứng thư số có tính bảo mật cao.

ĐIỀU 3:TIẾN ĐỘ CUNG CẤP

ĐIỀU 4:Bên B sẽ bàn giao chứng thư số cho Bên A trong thời gian không quá 03 ngày làm việc kể từ khi hai bên ký kết hợp đồng và Bên A thanh toán đầy đủ các khoản cước phí dịch vụ mà Bên A đã chọn lựa tại Phụ lục số 01 cho Bên B.

ĐIỀU 5:CƯỚC PHÍ DỊCH VỤ

Cước phí dịch vụ được quy định theo mức phí tương ứng với gói dịch vụ Bên A lựa chọn đăng ký trong Phụ lục số 01 đính kèm hợp đồng này.

Bên A có trách nhiệm thanh toán cho Bên B 100% cước phí dịch vụ và thiết bị token (nếu có) ngay sau khi hai bên ký kết hợp đồng.

Các khoản cước phí Bên A đã thanh toán cho Bên B sẽ không được Bên B hoàn trả trong trường hợp Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng hoặc tạm dừng dịch vụ, ngoại trừ trường hợp Hai Bên có ký thỏa thuận khác.

Cước phí duy trì dịch vụ được tính kể từ ngày cấp phát chứng thư số.

ĐIỀU 6:ĐIỀU KHOẢN THANH TOÁN

Hình thức thanh toán: Tiền mặt hoặc chuyển khoản.

Trong đó, Bên A phải chịu mọi chi phí thanh toán phát sinh để đảm bảo rằng Bên B luôn nhận được đầy đủ số tiền cước phí sử dụng dịch vụ ghi trên giấy báo cước.Cước phí duy trì các năm tiếp theo sau khi hết hạn sử dụng chứng thư số, Bên A phải thanh toán trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được thông báo gia hạn dịch vụ của Bên B.

Trường hợp bên A thanh toán không đúng hạn như quy định trên đây thì phải chịu thanh toán lãi xuất chậm thanh toán tính theo mức lãi suất tín dụng quá hạn do Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam quy định.

Địa điểm thanh toán: Việc thanh toán bằng tiền mặt được thực hiện tại trụ sở của các bên. Việc thanh toán bằng chuyển khoản được thực hiện theo tài khoản của bên B.

ĐIỀU 7:QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ BÊN A

Cung cấp các thông tin, giấy tờ có liên quan đến việc cung cấp chứng thư số cho Bên B một cách trung thực, chính xác và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin này.

Cung cấp khóa bí mật và những thông tin cần thiết cho các cơ quan chức năng có thẩm quyền theo quy định của pháp luật khi được yêu cầu.

Lưu trữ và sử dụng khóa bí mật một cách an toàn, bảo mật trong suốt thời gian chứng thư số có hiệu lực (kể cả trong thời gian tạm ngưng).

Thông báo ngay cho Bên B nếu phát hiện thấy dấu hiệu khóa bí mật đã bị lộ, bị đánh cắp hoặc bị sử dụng trái phép để có các biện pháp xử lý và phối hợp với Bên B khắc phục, xử lý.

Chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về phát sinh xảy ra nếu vi phạm quy định tại khoản 6.3 và 6.4 của Điều này.

Đồng ý để Bên B công khai thông tin về chứng thư số của Bên A trên cơ sở dữ liệu về chứng thư số của Bên B.

Khi đã cung cấp chứng thư số cho người khác với mục đích để giao dịch, Bên A được coi là đã cam kết với người nhận rằng Bên A là người nắm giữ hợp pháp khóa bí mật tương ứng với khóa công khai trên chứng thư số và những thông tin trên chứng thư số liên quan đến Bên A là đúng sự thật, đồng thời phải thực hiện các nghĩa vụ xuất phát từ chứng thư số đó (Người nhận: là người nhận được thông điệp dữ liệu có sử dụng chữ ký số từ Bên A)

Bên A có quyền yêu cầu Bên B cung cấp những thông tin sau:

– Phạm vi, giới hạn sử dụng, mức độ bảo mật, phí, lệ phí cho việc cấp và sử dụng của loại chứng thư số mà Bên A xin cấp và những thông tin khác có khả năng ảnh hưởng đến quyền lợi của bên A;

– Những yêu cầu để đảm bảo sự an toàn trong lưu trữ và sử dụng khoá bí mật;

– Thủ tục khiếu nại và giải quyết tranh chấp;

Bên A có quyền yêu cầu Bên B tạm dừng, thu hồi lại chứng thư số đã cấp và tự chịu trách nhiệm về yêu cầu đó.

Bên A có quyền yêu cầu gia hạn chứng thư số ít nhất là 30 ngày trước ngày hết hạn của chứng thư số bằng cách gửi đơn yêu cầu gia hạn chứng thư số cho Bên B và Bên B có quyền thay đổi khoá công khai trên chứng thư số được gia hạn.

ĐIỀU 8:QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ BÊN B

Lưu trữ những thông tin liên quan đến Bên A một cách bí mật, an toàn và chỉ được sử dụng thông tin này vào mục đích liên quan đến chứng thư số, trừ trường hợp thoả thuận hoặc pháp luật có quy định khác.

Đảm bảo an toàn trong suốt quá trình tạo và chuyển giao chứng thư số cho Bên A.

Chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin trên chứng thư số của Bên A đúng như những thông tin Bên A đã cung cấp khi đăng ký và ký hợp đồng.

Đảm bảo kênh tiếp nhận thông tin yêu cầu tạm dừng chứng thư số và yêu cầu thu hồi chứng thư số hoạt động tất cả các ngày trong năm.

Đảm bảo giữ bí mật toàn bộ quá trình tạo cặp khoá cho cặp khóa của Bên A.

Tận dụng mọi phương tiện và với nỗ lực cao nhất để thông báo cho Bên A, đồng thời áp dụng những biện pháp ngăn chặn và khắc phục kịp thời trong trường hợp Bên B phát hiện thấy dấu hiệu khoá bí mật của Bên A đã bị lộ, không còn toàn vẹn hoặc sự sai sót nào khác có nguy cơ ảnh hưởng xấu đến quyền lợi của Bên A.

Khi tạm dừng cấp chứng thư số mới, Bên B phải thông báo công khai việc tạm dừng trên trang tin điện tử của mình và báo cáo các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Trong thời gian tạm dừng cấp chứng thư số mới, Bên B có trách nhiệm duy trì hệ thống cơ sở dữ liệu liên quan đến chứng thư số đã cấp.

Phải công khai và duy trì thông tin trên trang tin điện tử những thông tin sau:

– Chính sách chứng thư và Quy chế chứng thực (CP/CPS).

– Danh sách chứng thư số có hiệu lực, bị tạm dừng, bị thu hồi.

Có quyền cung cấp thông tin của Bên A cho cơ quan quản lý nhà nước trong các trường hợp:

– Cung cấp cho cơ quan tiến hành tố tụng hoặc cơ quan an ninh những thông tin cần thiết nhằm phục vụ công tác đảm bảo an ninh thông tin, điều tra phòng chống tội phạm theo đúng trình tự, thủ tục pháp luật về tố tụng quy định.

– Trong trường hợp khẩn cấp do pháp luật về tình trạng khẩn cấp quy định hoặc để đảm bảo , tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng phải thực hiện mọi nghĩa vụ hỗ trợ cần thiết theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Tạm dừng cấp chứng thư số mới trong các trường hợp sau:

– Khi phát hiện các sai sót trong hệ thống cung cấp dịch vụ và có thể làm ảnh hưởng đến quyền lợi của Bên A

– Khi có yêu cầu từ cơ quan chức năng có thẩm quyền

Tạm dừng dịch vụ của Bên A trong trường hợp:

– Chứng thư số của Bên A hết thời hạn hiệu lực mà Bên A không tiếp tục đóng phí duy trì dịch vụ.

– Theo yêu cầu của Bên A.

– Theo yêu cầu của cơ quan chức năng có thẩm quyền.

Bàn giao đầy đủ và đúng hạn các hồ sơ khách hàng cho bên A, bao gồm: Hợp đồng và các giấy tờ liên quan tới thủ tục ký kết hợp đồng theo quy định.

ĐIỀU 9:TẠM NGƯNG DỊCH VỤ

Dịch vụ của Bên A sẽ tạm ngưng khi xảy ra một trong các trường hợp sau:

– Khi Bên A yêu cầu bằng văn bản và yêu cầu này đã được Bên B xác minh là chính xác;

– Khi Bên B phát hiện ra bất cứ sai sót nào có ảnh hưởng đến quyền lợi của Bên A;

– Khi có yêu cầu từ cơ quan chức năng có thẩm quyền

Theo điều kiện tạm dừng chứng thư số đã được quy định trong hợp đồng này.

Khi có căn cứ tạm dừng chứng thư số, Bên B sẽ tiến hành tạm dừng, đồng thời thông báo cho Bên A và công bố trên cơ sở dữ liệu về chứng thư số tạm dừng, thời gian bắt đầu và kết thúc việc tạm dừng.

Chứng thư số của Bên A sẽ được khôi phục lại khi các căn cứ để tạm dừng chứng thư số tại Khoản 9.1 của Điều 9 kết thúc, hoặc thời hạn tạm dừng theo yêu cầu của Bên A đã hết.

ĐIỀU 10:CHẤM DỨT VÀ THANH LÝ HỢP ĐỒNG

Chấm dứt hợp đồng: Hợp đồng này sẽ được chấm dứt trong các trường hợp sau đây:

– Hết thời hạn quy định của hợp đồng và Bên A không tiếp tục thanh toán cước phí duy trì dịch vụ theo đúng qui định.

– Khi một trong các Bên vi phạm một hay nhiều điều khoản trong hợp đồng này hoặc vi phạm pháp luật, điều lệ Bưu chính viễn thông, các thể lệ và quy định về khai thác dịch vụ.

– Theo yêu cầu của một trong các Bên của hợp đồng này.

Thanh lý hợp đồng: Hợp đồng sẽ tự động thanh lý khi chứng thư số của Bên A hết hạn và Bên A không yêu cầu gia hạn chứng thư số, không tiếp tục thanh toán cước phí duy trì dịch vụ theo quy định và các bên không xảy ra tranh chấp.

ĐIỀU 11:THỜI HẠN HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG

Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký và có thời hạn đến khi chứng thư số của Bên A hết hiệu lực sử dụng mà Bên A không tiếp tục gia hạn sử dụng chứng thư số.

Hợp đồng này tiếp tục có hiệu lực trong khoảng thời gian gia hạn chứng thư số tiếp theo của Bên A.

ĐIỀU 12:CHẤP NHẬN TUÂN THỦ CHÍNH SÁCH CHỨNG THƯ VÀ QUY CHẾ CHỨNG THỰC (CP/CPS)

Ngoài những điều khoản về quyền nghĩa vụ các bên đã qui định tại hợp đồng này, trách nhiệm của các bên tham gia hợp đồng còn chịu sự kiểm soát của Chính sách chứng thư và Quy chế chứng thực về sản phẩm (CP/CPS) phiên bản ban hành tại thời điểm ký kết hợp đồng cung cấp và sử dụng dịch vụ, hoặc phiên bản ban hành tại thời điểm gia hạn hợp đồng nếu dịch vụ tiếp tục được các bên đồng ý gia hạn.

ĐIỀU 13:GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Mọi tranh chấp phát sinh từ hợp đồng này trước hết phải được các bên giải quyết thông qua thương lượng, hoà giải. Trong trường hợp các bên không thể thương lượng, hòa giải được với nhau thì tranh chấp sẽ được giải quyết tại toà án, nơi Bên B đặt trụ sở giao dịch chính. Phán quyết của Toà án là cuối cùng và các bên phải có nghĩa vụ thi hành. Mọi chi phí phát sinh do bên thua kiện chịu.

ĐIỀU 14:ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

Các bên cam kết thực hiện nghiêm túc các thoả thuận trong hợp đồng này trên tinh thần thiện chí, hợp tác, trung thực và cùng có lợi. Những nội dung khác liên quan đến dịch vụ chứng thực chữ ký số mà không được quy định trong Hợp đồng này sẽ được điều chỉnh theo quy định pháp luật hiện hành.

Mọi sửa đổi, bổ sung các điều khoản của hợp đồng này đều phải được các bên nhất trí và lập thành phụ lục bổ sung cho hợp đồng.

Hợp đồng bao gồm 05 (năm) trang và 01 (một) trang phụ lục, được lập làm thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 02 bản để thực hiện.

ĐẠI DIỆN BÊN B
ĐẠI DIỆN BÊN A
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
 
 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—oOo—

PHỤ LỤC SỐ 01

(Kèm theo hợp đồng số: ……2013/MBOX-…, ngày …. ./….. /2013)

Hôm nay ngày …. Tháng …. Năm 2013, tại Công ty cổ phần giải pháp di động MBOX, các bên thống nhất ký phụ lục cho hợp đồng số:

…/2013/MBOX-… như sau:

ĐIỀU 1:GIÁ CƯỚC VÀ THANH TOÁN

Cước phí thanh toán:

Tên gói dịch vụ

Smart Business (S2)

Mô tả gói cước

  • Ký văn bản, tài liệu kê khai thuế
  • Thông số: độ dài khóa 1024 bit

Thời gian sử dụng

06 Tháng

(Tặng 03 tháng dịch vụ)

1 Năm

(Cho DN thành lập

1 Năm

(Tặng 04 tháng dịch vụ)

2 Năm

(Tặng 08 tháng dịch vụ)

3 Năm

(Tặng 12 tháng dịch vụ)

Giá Chứng thư số

450.000

990.000

900.000

1.530.000

2.160.000

Giá VINA-CA Token

450.000

Miễn phí

450.000

450.000

Miễn phí

VAT (10%)

90.000

99.000

135.000

198.000

216.000

Tổng giá (Đã VAT)

990.000

1.089.000

1.485.000

2.178.000

2.376.000

Tổng thời gian dịch vụ

09 Tháng

12 Tháng

16 Tháng

32 Tháng

48 Tháng

ĐIỀU 2:HIỆU LỰC CỦA PHỤ LỤC

Phụ lục này có hiệu lực kể từ thời điểm có đầy đủ chữ ký của người có thẩm quyền của hai bên và là một bộ phận không thể tách rời của Hợp đồng cung cấp dịch vụ VINA-CA số: … /2013/MBOX…. ký ngày ……/……/2013 giữa Bên A và Bên B.

Phụ lục này được lập thành 04 (bốn) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 02 (hai) bản để thực hiện.

ĐẠI DIỆN BÊN B
ĐẠI DIỆN BÊN A
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
 

5. Quy trình thực hiện dịch vụ cung cấp chữ ký số

Trước kia Luật giao dịch điện tử năm 2005 điều chỉnh các hoạt động : Giao dịch điện tử trong hoạt động của các cơ quan nhà nước; trong lĩnh vực dân sự, kinh doanh, thương mại và các lĩnh vực khác do pháp luật quy định. Các quy định của Luật này không áp dụng đối với việc , quyền sở hữu nhà và các bất động sản khác, văn bản về thừa kế, giấy , quyết định ly hôn, giấy khai sinh, giấy khai tử, hối phiếu và các giấy tờ có giá khác.

Quy trình thực hiện dịch vụ cung cấp chứng thực chữ ký số gồm các bước sau:

5.1. Đơn vị chủ trì:

Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin

5.2. Cơ sở pháp lý:

– Luật giao dịch điện tử 2005;

Nghị định 130/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số

5.3. Đối tượng điều chỉnh:

– Tổ chức, cá nhân thuộc Bộ Công Thương, Sở Công Thương các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương.

– Tổ chức, cá nhân khác lực chọn sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số của Bộ Công Thương trong các hoạt động giao dịch điện tử.

5.4. Hồ sơ, thủ tục hành chính:

– Hồ sơ đề nghị cấp chứng thư số

+ Giấy đề nghị cấp chứng thư số theo mẫu Phụ lục số 1 (Quyết định số 40/2008/QĐ-BCT ngày 31 tháng 10 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

+ Bản sao hợp lệ quyết định thành lập của tổ chức quản lý thuê bao (*) đối với hồ sơ đề nghị cấp chứng thư số lần đầu (không áp dụng đối với các đơn vị thuộc Bộ Công Thương)

– Đề nghị gia hạn chứng thư số

Giấy đề nghị gia hạn chứng thư số của thuê bao, có xác nhận của tổ chức quản lý thuê bao theo mẫu Phụ lục số 2 (Quyết định số 40/2008/QĐ-BCT ngày 31 tháng 10 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

– Đề nghị tạm dừng chứng thư số

+ Tổ chức quản lý thuê bao, thuê bao đề nghị tạm dừng chứng thư số gửi văn bản có xác nhận của tổ chức theo mẫu Phụ lục số 3 (Quyết định số 40/2008/QĐ-BCT ngày 31 tháng 10 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

+ Cơ quan nhà nước có thẩm quyền gửi yêu cầu tạm dừng chứng thư số của các thuê bao qua văn bản

– Đề nghị khôi phục chứng thư số

+ Tổ chức quản lý thuê bao, thuê bao đề nghị khôi phục chứng thư số gửi văn bản có xác nhận của tổ chức theo mẫu Phụ lục số 4 (Quyết định số 40/2008/QĐ-BCT ngày 31 tháng 10 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

+ Cơ quan nhà nước có thẩm quyền gửi yêu cầu khôi phục chứng thư số của các thuê bao qua văn bản

– Giấy đề nghị thu hồi chứng thư số

+ Tổ chức quản lý thuê bao, thuê bao đề nghị thu hồi chứng thư số gửi văn bản có xác nhận của tổ chức theo mẫu Phụ lục số 5 (Quyết định số 40/2008/QĐ-BCT ngày 31 tháng 10 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

+ Cơ quan nhà nước có thẩm quyền gửi yêu cầu thu hồi chứng thư số của các thuê bao qua văn bản

– Giấy đề nghị thay đổi cặp khóa

Tổ chức quản lý thuê bao, thuê bao đề nghị thay đổi cặp khóa gửi văn bản có xác nhận của tổ chức theo mẫu Phụ lục số 6 (Quyết định số 40/2008/QĐ-BCT ngày 31 tháng 10 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

5.5. Quy trình xử lý:

Đối với các tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, đúng thời gian,

Bước

Tên bước

Mô tả

Thời gian tối đa

Đề nghị cấp mới (1)

7 ngày

Đề nghị gia hạn (2)

3 ngày

1

Duyệt hồ sơ đề nghị cung cấp dịch vụ chứng thực số

Đề nghị tạm dừng (2)

3 ngày

Đề nghị khôi phục (2)

3 ngày

Đề nghị thu hồi (2)

3 ngày

Đề nghị thay đổi cặp khóa (2)

3 ngày

======= ====================== ================== ===============

(1) Tạo gói thông tin chứng thực

1 ngày

2

Triển khai yêu cầu

(2) Cập nhật dữ liệu chứng thực số

08 giờ làm việc

3

Phân phối chứng thực

Chuyển giao thiết bị, khóa bí mật hướng dẫn sử dụng cho thuê bao

1 ngày

biên tập theo nguồn www.moit.gov.vn

Nếu bạn cần thêm thông tin xin đặt câu hỏi vào ô hỏi đáp bên dưới để chúng tôi có thể hỗ trợ cho bạn nhiều hơn. Xin chân thành cảm ơn.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *