Chào luật sư. Tôi có mở quán cắt tóc và làm một mình , nay phía chính quyền phường sở tại gửi yêu cầu đến báo cho tôi đến kê khai và nộp thuế . Vậy trường hợp của tôi có phải đóng thuế không , xin chân thành cảm ơn luật sư
Câu hỏi được biên tập từ chuyên mục của Chuyên trang
>> , gọi:
Trả lời:
Chào bạn. Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Công ty Xin giấy phép. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
1. Cơ sở pháp lý:
–
–
–
2. Luật sư tư vấn:
Trường hợp của bạn thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 điều 3 nghị định số 39/2007/NĐ-CP như sau:
“đ) Thực hiện các dịch vụ: đánh giày, bán vé số, chữa khóa, sửa chữa xe, trông giữ xe, rửa xe, cắt tóc, vẽ tranh, chụp ảnh và các dịch vụ khác có hoặc không có địa điểm cố định;”
Vậy trường hợp của bạn thuộc đối tượng không cần phải đăng ký kinh doanh, vì thế bạn không cần phải đăng ký kinh doanh cho quán cắt tóc của mình
Về thuế khoán: Điều 2 Thông tư 92/2015/TT-BTC quy định:
“Điều 2. Phương pháp tính thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán
1. Nguyên tắc áp dụng
a) Cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán (sau đây gọi là cá nhân nộp thuế khoán) là cá nhân kinh doanh có phát sinh doanh thu từ kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc tất cả các lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh doanh trừ cá nhân kinh doanh hướng dẫn tại Điều 3, Điều 4 và Điều 5 Thông tư này.
b) Đối với cá nhân nộp thuế khoán thì mức doanh thu 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế giá trị gia tăng, không phải nộp thuế thu nhập cá nhân là doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân của năm.”
Vậy trường hợp nếu doanh thu 1 năm của bạn chưa đạt ngưỡng 100 triệu đồng/năm vậy bạn thuộc đối tượng không phải nộp thuế GTGT và thuề TNCN.
Về thuế môn bài: Bạn có nghĩa vụ nộp thuế môn bài theo bậc quy định tại văn bản hợp nhất 33/VBHN-BTC như sau:
Bậc thuế |
Thu nhập 1 tháng |
Mức thuế cả năm |
1 |
Trên 1.500.000 |
1.000.000 |
2 |
Trên 1.000.000 đến 1.500.000 |
750.000 |
3 |
Trên 750.000 đến 1.000.000 |
500.000 |
4 |
Trên 500.000 đến 750.000 |
300.000 |
5 |
Trên 300.000 đến 500.000 |
100.000 |
6 |
Bằng hoặc thấp hơn 300.000 |
50.000 |
Tham khảo bài viết liên quan:
Mọi vướng mắc bạn vui lòng trao đổi trực tiếp với : hoặc gửi qua email: để nhận được sự tư vấn, hỗ trợ từ Xin giấy phép.
Rất mong nhận được sự hợp tác!
Trân trọng./.
Bộ phận Tư vấn Pháp luật thuế – Công ty luật Minh Khuê