Những trường hợp pháp luật quy định không được ủy quyền?

Xin chào bạn đến với chuyên trang tư vấn dịch vụ pháp luật. Sau đây là một số nội dung chỉ mang tính chất tham khảo. các bạn có thể đọc để hiểu thêm nhé.

Kính chào luật sư, tôi đang có một thắc mắc mong luật sư tư vấn giúp tôi những trường hợp nào không được ủy quyền theo quy định của pháp luật, trường hợp muốn ủy quyền khi ly hôn có được không? tôi xin chân thành cảm ơn.

Câu hỏi được biên tập từ chuyên mục tư vấn luật Dân sự của

>> 

 

Trả lời:

Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư của Công ty Luật Minh Khuê. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:

2. :

STT

Tên Thủ tục

Căn cứ pháp lý

1

Công chứng di chúc

Khoản 1, Điều 56, Luật Công chứng 2014

2

Đăng ký kết hôn

Khoản 1, Điều 18, Luật Hộ tịch 2014

3

Ly hôn

Khoản 4, Điều 85, Bộ luật tố tụng dân sự 2015

4

Quyền lợi, lợi ích đối lập trong cùng một vụ việc

Khoản 1, Điều 87, Bộ luật tố tụng dân sự 2015

5

Đang được ủy quyền bởi một đương sự khác trong cùng vụ việc có quyền, lợi ích đối lập với người sẽ ủy quyền

Khoản 1, Điều 87, Bộ luật tố tụng dân sự 2015

6

Nhận tội thay mình

 

7

Các trường hợp không được ủy quyền trong tố tụng hình sự

1/ Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra không được ủy quyền cho Điều tra viên thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình.

 

2/ Cấp trưởng, cấp phó cơ quan của Bộ đội biên phòng, Hải quan, Kiểm lâm, lực lượng Cảnh sát biển, Kiểm ngư được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra, Công an nhân dân, Quân đội nhân dân không được ủy quyền cho cán bộ điều tra thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình.

 

3/ Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát không được ủy quyền cho Kiểm sát viên thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình.

 

4/ Chánh án, Phó Chánh án Tòa án không được ủy quyền cho Thẩm phán thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình.

(Bộ luật tố tụng hình sự 2015)

8

UBND cấp tỉnh, cấp huyện có thẩm quyền quyết định giao đất, , cho phép chuyển mục đích sử dụng đất không được ủy quyền

Khoản 4, Điều 59, Luật Đất đai 2013

9

Trong tố tụng hành chính, người được ủy quyền không được ủy quyền lại cho người thứ ba

Khoản 5, Điều 60, Luật tố tụng hành chính 2015

10

Chủ tịch và thành viên Hội đồng quản trị tổ chức tín dụng là công ty TNHH 2 thành viên trở lên không được ủy quyền cho những người không phải là thành viên Hội đồng quản trị thực hiện quyền, nghĩa vụ của mình

Khoản 5, Điều 81, Luật các tổ chức tín dụng 2010

11

Cơ quan được giao ban hành văn bản quy định chi tiết không được ủy quyền tiếp

Khoản 2, Điều 11, Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015

12

Cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước ở địa phương nhận ủy quyền không được ủy quyền tiếp cho cơ quan, tổ chức khác thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn đã được cơ quan hành chính nhà nước cấp trên ủy quyền

Khoản 2, Điều 14, Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015

13

Cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2

Theo Khoản 2, Điều 46, Luật lý lịch tư pháp 2009

14

Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Công Thương, Chủ tịch UBND cấp tỉnh không được ủy quyền quyết định trưng mua tài sản

Theo Khoản 3, Điều 14, Luật trưng mua trưng dụng tài sản năm 2008

15

Chủ đầu tư dự án kinh doanh bất động sản không được ủy quyền cho bên tham gia hợp tác đầu tư, liên doanh, liên kết, hợp tác kinh doanh hoặc góp vốn thực hiện ký , chuyển nhượng, cho thuê mua bất động sản

Theo Khoản 5, Điều 13, Luật kinh doanh bất động sản 2014

16

Người bị chất vấn không được ủy quyền cho người khác trả lời thay mình tại kỳ họp Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Thường trực Hội đồng nhân dân

Theo Luật hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân 2015

 

Trên đây là tư vấn của chúng tôi.  Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận  số:  để được giải đáp.

Rất mong nhận được sự hợp tác!

Trân trọng./.

Bộ phận tư vấn pháp luật Dân sự –

Nếu bạn cần thêm thông tin xin đặt câu hỏi vào ô hỏi đáp bên dưới để chúng tôi có thể hỗ trợ cho bạn nhiều hơn. Xin chân thành cảm ơn.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *