Người Trung Quốc thành lập công ty sản xuất thủy tinh tại Đà Nẵng phải làm như thế nào ?

Xin chào bạn đến với chuyên trang tư vấn dịch vụ pháp luật. Sau đây là một số nội dung chỉ mang tính chất tham khảo. các bạn có thể đọc để hiểu thêm nhé.

Thưa luật sư,bạn em là người Trung Quốc. Chị ấy muốn thành lập công ty hợp doanh tại Đà Nẵng. Công ty chuyên về sản xuất thủy tinh. Chị ấy muốn biết cần làm thủ tục gì và cần chuẩn bị hồ sơ gì ? Điều lệ công ty nên như thế nào ? Em cảm ơn ạ.

Luật sư trả lời:

Thông tư 16/2015/TT-BKHĐT quy định biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam quy định biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư

2. Nội dung phân tích:

Theo biểu cam kết WTO, ngành nghề liên quan đến sản xuất hiện nay cho phép thành lập công ty 100% vốn nước ngoài. Khi người nước ngoài thành lập công ty ở Việt Nam thì cần thực hiện các thủ tục pháp lý sau (đối với trường hợp dự án không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư):

BƯỚC 1: NỘP HỐ SƠ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ.

Về Hồ sơ gồm:

– Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư (Mẫu I.1 Thông tư 16/2015/TT-BKHĐT quy định biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam)

– Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;

– Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung (Mẫu I.3 Thông tư 16/2015/TT-BKHĐT quy định biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam)

– Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

– Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;

– Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật này gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;

– Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC

Về Nơi nộp: Bộ phận một cửa Phòng đăng ký đầu tư – Sở kế hoạch đầu tư nơi thực hiện dự án đầu tư.

Về Thời gian:  Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và nêu rõ lý do

Về Lệ phí: Không

Về Kết quả: Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

BƯỚC 2: NỘP HỒ SƠ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP

Về Hồ sơ: Khi nhà đầu tư nước ngoài đầu tư thành lập tổ chức kinh tế ở Việt Nam, họ có thể lựa chọn thành lập Công ty hợp danh, Công ty TNHH, Công ty cổ phần. Hồ sơ thành lập mỗi loại hình được quy định như sau:

+ Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp của công ty hợp danh

1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục I-5 ban hành kèm theoThông tư 20/2015/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp)

2. Điều lệ công ty.

3. Danh sách thành viên.( Phụ lục I-9 ban hành kèm theo Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT )

4. Bản sao Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên.

5. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.

+ Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp của công ty trách nhiệm hữu hạn

1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục I-2 đối với Công ty TNHH một thành viên; Phụ lục I-3 đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên)

2. Điều lệ công ty.

3. Danh sách thành viên (Phụ lục I-6 ban hành kèm theo Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT  đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên)

4. Bản sao các giấy tờ sau đây:

a) Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên là cá nhân;

b) Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức.

Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.

+ Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp của công ty cổ phần

1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục I-4 ban hành kèm theo Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT)

2. Điều lệ công ty.

3. Danh sách cổ đông sáng lập (Phụ lục I-7) và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (Phụ lục I-8)

4. Bản sao các giấy tờ sau đây:

a) Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân;

b) Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức.

Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.

Về Nơi nộp: Phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch đầu tư nơi đặt trụ sở Công ty

Về Thời gian: Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp biết. Thông báo phải nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.

Về Lệ phí: 300.000 VNĐ phí đăng công bố; 200.000 VNĐ lệ phí nộp hồ sơ (nếu không nộp qua mạng)

Về Kết quả: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ Luật sư tư vấn thành lập doanh nghiệp, công ty gọi:    để được giải đáp.

Trân trọng./.

Bộ phận tư vấn pháp luật Doanh nghiệp –

Nếu bạn cần thêm thông tin xin đặt câu hỏi vào ô hỏi đáp bên dưới để chúng tôi có thể hỗ trợ cho bạn nhiều hơn. Xin chân thành cảm ơn.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *