Mức hưởng bảo hiểm thất nghiệp mới nhất là bao nhiêu ?

Xin chào bạn đến với chuyên trang tư vấn dịch vụ pháp luật. Sau đây là một số nội dung chỉ mang tính chất tham khảo. các bạn có thể đọc để hiểu thêm nhé.

Kính gửi công ty xin giấy phép, tôi có một trường hợp mong luật sư tư vấn giúp tôi, tôi đang làm thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp để dùng tiền cho một số việc quan trọng. Nhưng chưa biết được hưởng bao nhiêu, nhờ luật sư tư vấn giúp tôi về mức hưởng bảo hiểm thất nghiệp. Tôi xin cảm ơn!

Trả lời:

Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư của Công ty Xin giấy phép. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:

1. Cơ sở pháp lý:

2. Luật sư tư vấn:

2.1 Mức :

Điều 50 quy định:

Điều 50. Mức, thời gian, thời điểm

1. Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng bằng 60% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của 06 tháng liền kề trước khi thất nghiệp nhưng tối đa không quá 05 lần mức lương cơ sở đối với người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định hoặc không quá 05 lần mức lương tối thiểu vùng theo quy định của Bộ luật lao động đối với người lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định tại thời điểm chấm dứt hoặc hợp đồng làm việc.

2. Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính theo số tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp, cứ đóng đủ 12 tháng đến đủ 36 tháng thì được hưởng 03 tháng trợ cấp thất nghiệp, sau đó, cứ đóng đủ thêm 12 tháng thì được hưởng thêm 01 tháng trợ cấp thất nghiệp nhưng tối đa không quá 12 tháng.

3. Thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính từ ngày thứ 16, kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định tại khoản 1 Điều 46 của Luật này.

Theo căn cứ trên thì Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng được tính theo công thức sau:

Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng

=

Mức lương bình quân của 06 tháng liền kề có đóng bảo hiểm thất nghiệp trước khi thất nghiệp

x

60%

– Với người lao động hưởng lương từ ngân sách Nhà nước: Tiền trợ cấp thất nghiệp hằng tháng tối đa không quá 05 lần mức lương cơ sở.

– Với người lao động hưởng lương từ doanh nghiệp: Tiền trợ cấp thất nghiệp hằng tháng tối đa không quá 05 lần mức lương tối thiểu vùng.

2.2 Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp

Thời gian hưởng bảo hiểm thất nghiệp được cho dưới bảng sau:

Thời gian hưởng bảo hiểm thất nghiệp

Thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp

3 tháng

Đủ 12 tháng cho đến dưới 36 tháng

6 tháng

Đủ từ 36 tháng cho đến dưới 72 tháng

9 tháng

Đủ từ 72 tháng cho đến dưới 144 tháng

12 tháng

Đủ 144 tháng trở lên

2.3 Hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp

Hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp bao gồm:

– Đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định.

– Bản chính hoặc bản sao có chứng thực của một trong các giấy tờ sau đây:

+ Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồnglao động;

+ Quyết định thôi việc;

+ Quyết định sa thải.

+ Quyết định kỷ luật buộc thôi việc;

+ Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.

– Sổ bảo hiểm xã hội.

Nơi nộp hồ sơ: Hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp được nộp cho trung tâm dịch vụ việc làm tại địa phương nơi người lao động muốn nhận trợ cấp thất nghiệp trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động và chưa có việc làm.

2.4 Thời hạn giải quyết

– Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ, người lao động chưa tìm được việc làm thì trung tâm giới thiệu việc làm thực hiện xác nhận giải quyết hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp.

– Trong vòng 20 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ, Trung tâm giới thiệu việc làm ra quyết định duyệt chi trả trợ cấp thất nghiệp kèm theo sổ BHXH có xác nhận trả cho người lao động

– Trường hợp NLĐ không được hưởng trợ cấp thất nghiệp thì TTGTVL phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

– Thời điểm tính hưởng trợ cấp thất nghiệp: Ngày thứ 16 tính từ ngày nộp hồ sơ.

Trên đây là ý kiến tư vấn của chúng tôi về vấn đề mà bạn đang quan tâm. Việc đưa ra ý kiến tư vấn nêu trên căn cứ vào các quy định của pháp luật và thông tin do khách hàng cung cấp. Mục đích đưa ra bản tư vấn này là để các cá nhân, tổ chức tham khảo.

Trường hợp trong bản tư vấn có điều gì gây nhầm lẫn, chưa rõ ràng hoặc thông tin nêu trong bản tư vấn khiến quý khách chưa hiểu hết vấn đề, rất mong nhận được phản ánh của quý khách tới , gọi số: . Chúng tôi sẵn sàng giải đáp.

Trân trọng!

CV Thanh Hằng – Bộ phận tư vấn pháp luật –

Nếu bạn cần thêm thông tin xin đặt câu hỏi vào ô hỏi đáp bên dưới để chúng tôi có thể hỗ trợ cho bạn nhiều hơn. Xin chân thành cảm ơn.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *