Mẫu biên bản xác định giá trị còn lại lưới điện hạ áp nông thôn (Phụ lục 2)

Xin chào bạn đến với chuyên trang tư vấn dịch vụ pháp luật. Sau đây là một số nội dung chỉ mang tính chất tham khảo. các bạn có thể đọc để hiểu thêm nhé.

xin giấy phép xin giới thiệu: Mẫu biên bản xác định giá trị còn lại lưới điện hạ áp nông thôn (Phụ lục 2) ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 32/2013/TTLT-BCT-BTC ngày 04 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương và Bộ trưởng Bộ Tài chính

PHỤ LỤC 2

(Ban hành kèm theo ngày 04 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương và Bộ trưởng Bộ Tài chính)

UBND tỉnh, TP.: ………………
HỘI ĐỒNG ĐỊNH GIÁ
TÀI SẢN
——–

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: …………..

………………., ngày ………… tháng ………. năm 20…..

BIÊN BẢN

XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ CÒN LẠI LƯỚI ĐIỆN HẠ ÁP NÔNG THÔN

– Căn cứ Thông tư liên tịch số…./20…/TTLT-BCT-BTC ngày …tháng …năm 20…của Bộ trưởng Bộ Công Thương và Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn giao, nhận và hoàn trả vốn đầu tư tài sản lưới điện hạ áp nông thôn;

– Căn cứ quyết định số ………… ngày………. tháng…….. năm……….của UBND tỉnh về việc thành lập Hội đồng định giá  tài sản lưới điện hạ áp nông thôn tỉnh;

– Căn cứ …………………………………………………………………………………………………..

Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm……….., tại …………………………………. Hội đồng định giá tài sản  lưới điện hạ áp nông thôn tỉnh gồm:

– Chủ tịch Hội đồng:       Ông( Bà): …………………………….; Chức vụ: …………………..

– Uỷ viên thường trực:    Ông (Bà) ……………………………..; Chức vụ: …………………….

– Uỷ viên:                       Ông (Bà) ……………………………..; Chức vụ: …………………….

– Uỷ viên:                       Ông (Bà)………………………………; Chức vụ: …………………….

– Uỷ viên:                       Ông (Bà)………………………………; Chức vụ: …………………….

Sau khi thẩm tra các hồ sơ & lưới điện hạ áp nông thôn của 2 bên Giao Nhận, Hội đồng định giá tài sản thống nhất như sau:

I. Tên và khối lượng tài sản lưới điện hạ áp bàn giao:

Danh mục tên và khối lượng chi tiết từng tài sản lưới điện trung áp bàn giao được xác định theo Biên bản Giao nhận lưới điện trung áp nông thôn giữa hai bên Giao Nhận đã ký ngày….. tháng …. năm …… tại …………………. (tại Biên bản số 1 kèm theo).

Tổng cộng khối lượng đường dây hạ áp bàn giao, gồm: Chiều dài ………………. (km)

II. Hồ sơ bàn giao:

(Liệt kê danh mục, số hồ sơ và đánh giá tính hợp pháp của từng hồ sơ)

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

III.  Giá trị tài sản bàn giao:

1. Tổng giá trị tài sản còn lại bàn giao:  ……………………………. đồng. Trong đó:

– Vốn từ ngân sách trung ương, địa phương, vốn từ nguồn thuế tài nguyên để lại cho địa phương, vốn các Dự án từ nguồn ngân sách, vốn từ nguồn thuế nông nghiệp được miễn để đầu tư xây dựng công trình điện, …. và phần vốn không xác minh được nguồn gốc: ………………………………………………………………………………… đồng.

– Phần vốn hoàn trả:

o Vốn vay của dân có cam kết trả (theo ): ……………………. đồng.

o Vốn vay của Ngân hàng (có khế ước vay): ………………………………… đồng.

o Vốn vay của các tổ chức kinh tế khác (theo Hợp đồng vay): ……….. đồng.

o Vốn huy động của dân: ……… triệu đồng, tỷ lệ so với nguyên giá: (….  %).

o Vốn ……………………………………………………………………………………… đồng.

IV.  Kết luận của Hội đồng:   (Nêu rõ các ý kiến)

…………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………..

Biên bản này lập thành 5 bản: 3 bản để báo cáo và UBND tỉnh, 1bản lưu Hội đồng ĐGTS, 1 bản gửi  Tổng Công ty Điện lực, 2 bản gửi bên Giao & bên Nhận để thực hiện./.

CÁC UỶ VIÊN HỘI ĐỒNG

(Ký & ghi rõ họ tên)

1. ………………………………………………….

2. ………………………………………………….

3. ………………………………………………….

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG

(Ký tên & đóng dấu)

 

Nếu bạn cần thêm thông tin xin đặt câu hỏi vào ô hỏi đáp bên dưới để chúng tôi có thể hỗ trợ cho bạn nhiều hơn. Xin chân thành cảm ơn.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *