Kinh doanh spa, chăm sóc sắc đẹp cần những điều kiện gì?

Xin chào bạn đến với chuyên trang tư vấn dịch vụ pháp luật. Sau đây là một số nội dung chỉ mang tính chất tham khảo. các bạn có thể đọc để hiểu thêm nhé.

Hoạt động dịch vụ spa, chăm sóc sắc đẹp hiện nay ngày càng phổ biến. Vậy theo quy định của pháp luật hiện hành, muốn kinh doanh dịch vụ spa, chăm sóc sắc đẹp thì cần đảm bảo những điều kiện gì? Có thể hoạt động kinh doanh dưới hình thức gì?

Câu hỏi được biên tập từ chuyên mục tư vấn luật Doanh nghiệp của

>>

Trả lời:

Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư của Công ty Xin giấy phép. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:

1. Cơ sở pháp lý:

Quyết định 27/2018/QĐ-TTg ban hành hệ thống ngành kinh tế Việt Nam;

Luật sửa đổi phụ lục 4 danh mục ngành nghề đầu tư ;

Nghị định 109/2016/NĐ-CP quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám chữa bệnh;

Nghị định 96/2016/NĐ-CP quy định về điều kiện an ninh trật tư đối với một số ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện

2. Chuyên viên tư vấn:

Đối với các hoạt động kinh doanh spa, chăm sóc sắc đẹp để tiến hành kinh doanh thì chủ thể kinh doanh ngành nghề này phải tiến hành đăng ký kinh doanh dưới hình thức là hoặc đăng ký thành lập công ty. Sẽ có hai trường hợp đặt ra khi kinh doanh ngành nghề này:

Thứ nhất, chủ thể kinh doanh chỉ kinh doanh ngành nghề spa, chăm sóc sắc đẹp mà không bao gồm hoạt động xoa bóp thì chủ thể chỉ cần thực hiện đăng ký kinh doanh với cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền và được hoạt động kin doanh ngành nghề đó khi có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Chủ thể kinh doanh có thể đăng ký ngành nghề kinh doanh như sau:

961 – 9610 – 96100: Dịch vụ tắm hơi, massage và các dịch vụ tăng cường sức khoẻ tương tự (trừ hoạt động thể thao)

Nhóm này gồm: Dịch vụ tắm hơi, massage, tắm nắng, thẩm mỹ không dùng phẫu thuật (đánh mỡ bụng, làm thon thả thân hình…)

9631 – 96310: Cắt tóc, làm đầu, gội đầu

Nhóm này gồm:

– Cắt tóc, gội đầu, uốn, sấy, nhuộm tóc, duỗi thẳng, ép tóc và các dịch vụ làm tóc khác phục vụ cả nam và nữ;

– Cắt, tỉa và cạo râu;

– Massage mặt, làm móng chân, móng tay, trang điểm…

Loại trừ: Làm tóc giả được phân vào nhóm 32900 (Sản xuất khác chưa được phân vào đâu).

Thứ hai, chủ thể kinh doanh ngành nghề spa, chăm sóc sắc đẹp có bao gồm hoạt động xoa bóp thì khi đó, chủ thể kinh doanh phải đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật đối với . Theo Luật sửa đổi phụ lục 4 danh mục ngành nghề đầu tư kinh doanh có điêu kiện, kinh doanh dịch vụ xoa bóp thuộc danh mục ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện thuộc Phụ lục 4 ban hành kèm theo Luật này. Do đó, để được kinh doan dịch vụ xoa bóp thì chủ thể kinh doanh cần đáp ứng các điều kiện như sau:

Điều kiện về an ninh, trật tự:

Khoản 5 Điều 3 Nghị định 96/2016/NĐ-CP quy định ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự và quản lý, theo đó:

5. Kinh doanh dịch vụ xoa bóp, gồm: Sử dụng phương pháp vật lý trị liệu để xoa bóp (massage), tẩm quất phục vụ sức khỏe con người.

Hoạt động xoa bóp thuộc cơ sở y tế phục vụ chữa bệnh và cơ sở giải quyết việc làm cho người khuyết tật không thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định này.

Như vậy, kinh doanh dịch vụ xoa bóp phải thực hiện thủ tục xin giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự. Chủ thể kinh doanh phải nộp một bộ hồ sơ tại Công an cấp huyện thuộc các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương để xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh, trật tự. Hồ sơ cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự quy định cụ thể tại Điều 19 Nghị định 96/2016/NĐ-CP, theo đó, trong hồ sơ bao gồm các giấy tờ cần thiết sau:

1. Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này).

2. Bản sao hợp lệ một trong các loại văn bản sau đây:

a) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, đơn vị trực thuộc doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; Giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; Giấy phép hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam; Giấy chứng nhận đăng ký ; văn bản thành lập hoặc cho phép hoạt động kèm theo văn bản thông báo đối với đơn vị sự nghiệp có thu;

b) Trường hợp trong các văn bản quy định tại điểm a khoản này không thể hiện ngành, nghề đầu tư kinh doanh thì cơ sở kinh doanh phải bổ sung tài liệu chứng minh các ngành, nghề đầu tư kinh doanh mà cơ sở kinh doanh hoạt động và đề nghị ghi trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự đã được cơ quan đăng ký kinh doanh hoặc cơ quan có thẩm quyền chấp thuận (đối với cơ sở kinh doanh là doanh nghiệp thì cơ quan Công an khai thác tài liệu này trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp).

3. Bản sao hợp lệ các giấy tờ, tài liệu chứng minh bảo đảm các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với khu vực kinh doanh và kho bảo quản nguyên liệu, hàng hóa, gồm:

a) Văn bản nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy đối với cơ sở kinh doanh thuộc danh mục quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy (sau đây viết gọn là Nghị định số 79/2014/NĐ-CP);

b) Biên bản kiểm tra về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy đối với các cơ sở kinh doanh không thuộc quy định tại điểm a khoản 3 Điều này nhưng thuộc Danh mục quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ;

4. Bản khai lý lịch (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này) kèm theo Phiếu lý lịch tư pháp hoặc Bản khai nhân sự (Mẫu số 02b tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này) của người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh, cụ thể như sau:

a) Đối với người Việt Nam ở trong nước là người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh đứng tên trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự phải có Bản khai lý lịch; Phiếu lý lịch tư pháp (trừ những người đang thuộc biên chế của cơ quan nhà nước, lực lượng vũ trang, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội);

b) Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu nước ngoài và người nước ngoài phải có Bản khai nhân sự kèm theo bản sao hợp lệ Hộ chiếu, Thẻ thường trú hoặc Thẻ tạm trú hoặc Thị thực còn thời hạn lưu trú tại Việt Nam;

c) Đối với trường hợp một cơ sở kinh doanh có nhiều người đại diện theo pháp luật thì Bản khai lý lịch, Phiếu lý lịch tư pháp hoặc Bản khai nhân sự trong hồ sơ áp dụng đối với người đứng tên trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.

Cơ sở kinh doanh chọn một trong các hình thức nộp hồ sơ sau:

– Nộp trực tiếp cho cơ quan Công an có thẩm quyền;

– Gửi qua cơ sở kinh doanh dịch vụ bưu chính;

– Nộp qua Cổng thông tin điện tử quản lý ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự của Bộ Công an.

Đối với hình thức nộp hồ sơ qua Cổng thông tin điện tử quản lý ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự của Bộ Công an thì khi nhận Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự, cơ sở kinh doanh phải chuyển cho cơ quan Công an có thẩm quyền các văn bản, tài liệu quy định tại các Điều 19, 20, 21 hoặc Điều 22 Nghị định 96/2016/NĐ-CP.

Thời hạn hoàn thành việc cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ la không quá 05 ngày làm việc. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự thì trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan Công an phải có văn bản trả lời cơ sở kinh doanh và nêu rõ lý do.

Điều kiện về chứng chỉ hành nghề đối với hành nghề và giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh như sau:

Nghị định 109/2016/NĐ-CP, tại Điều 38 quy định về điều kiện hoạt động đối với cơ sở dịch vụ xoa bóp, cụ thể:

– Về cơ sở vật chất:

+ Địa điểm cố định, có đủ ánh sáng, tách biệt với nơi sinh hoạt gia đình.

+ Các phòng xoa bóp phải bảo đảm các điều kiện sau đây:

Mỗi phòng xoa bóp có chuông cấp cứu bố trí một chiều từ phòng xoa bóp tới phòng bác sỹ hoặc nơi đón tiếp khách hàng;

Có bản quy trình kỹ thuật xoa bóp chữ to, dễ đọc dán hoặc treo trên tường phòng xoa bóp in trên khổ giấy A1.

+ Có buồng tắm hợp vệ sinh, bảo đảm có đủ điện, nước và các điều kiện vệ sinh khác để chăm sóc khách hàng.

– Về thiết bị:

+ Có giường xoa bóp hoặc ghế hoặc đệm phù hợp; ga trải giường, gối, khăn tắm phải bảo đảm vệ sinh;

+ Có giường khám bệnh, tủ thuốc cấp cứu, bàn làm việc và một số dụng cụ y tế (ống nghe, huyết áp, nhiệt kế, bơm kim tiêm) tại phòng trực của bác sỹ;

+ Có đủ thuốc cấp cứu thông thường.

– Về nhân sự:

+ Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật đối với cơ sở dịch vụ xoa bóp phải là bác sỹ hoặc y sỹ hoặc kỹ thuật viên thuộc một trong các chuyên ngành phục hồi chức năng, vật lý trị liệu, y học cổ truyền hoặc có chứng chỉ đào tạo chuyên khoa phục hồi chức năng, vật lý trị liệu hoặc y học cổ truyền. Trường hợp có chỉ định thuốc thì người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật phải là bác sỹ các chuyên ngành phục hồi chức năng, vật lý trị liệu, y học cổ truyền;

+ Người làm việc tại cơ sở nếu có thực hiện kỹ thuật xoa bóp thì phải có chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận đào tạo về xoa bóp do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp.

Nhân viên thực hiện kỹ thuật xoa bóp phải mặc trang phục gọn, sạch, đẹp, có phù hiệu ghi rõ tên cơ sở, tên nhân viên, có ảnh 3 cm x 4 cm.

Cơ sở dịch vụ xoa bóp không thuộc loại hình phải cấp giấy phép hoạt động nhưng trong thời hạn 10 ngày, trước khi hoạt động phải có văn bản thông báo đủ điều kiện quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này gửi về Sở Y tế nơi đặt trụ sở để quản lý. Văn bản thông báo theo mẫu quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Nghị định này.

Cơ sở kinh doanh đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định trên thì được tiến hành hoạt động kinh doanh như đã đăng ký trong giấy đăng ký kinh doanh.

Trên đây là tư vấn của chúng tôi. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận số: để được giải đáp.

Rất mong nhận được sự hợp tác!

Trân trọng./.

Bộ phận tư vấn pháp luật Doanh nghiệp –

Nếu bạn cần thêm thông tin xin đặt câu hỏi vào ô hỏi đáp bên dưới để chúng tôi có thể hỗ trợ cho bạn nhiều hơn. Xin chân thành cảm ơn.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *