Hướng dẫn thủ tục quyết toán thuế Thu nhập cá nhân

Xin chào bạn đến với chuyên trang tư vấn dịch vụ pháp luật. Sau đây là một số nội dung chỉ mang tính chất tham khảo. các bạn có thể đọc để hiểu thêm nhé.

Kính thưa luật sư: Tôi xin hỏi về thủ tục quyết toán thuế Thu nhập cá nhân để làm quyết toán? Xin cảm ơn luật sư.

Trả lời:

Chào bạn, Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn đến Bộ phận Luật sư  của Công ty Xin giấy phép. Nội dung câu hỏi của bạn đã được chúng tôi nghiên cứu và đưa ra hướng trả lời như sau:

1. Căn cứ pháp lý:

2. Nội dung tư vấn:

Đối tượng phải nộp quyết toán thuế TNCN:

– Tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập: Quyết toán cho phần thu nhập mà doanh nghiệp đã chi trả trong năm cho người lao động.

– Cá nhân có thu nhập (người lao động): Tự quyết toán cho phần thu nhập đã được nhận trong năm.

Cá nhân (người lao động) có thể ủy quyền cho tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập quyết toán thay.

Thứ nhất, Tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập phải làm khi quyết toán thuế TNCN:

Theo khoản 1 Điều 21 Thông tư 92/2015/TT-BTC  quy định như sau:

“a.3) Tổ chức, cá nhân trả thu nhập thuộc diện chịu đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công có trách nhiệm khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân và quyết toán thuế thu nhập cá nhân thay cho các cá nhân có ủy quyền không phân biệt có phát sinh khấu trừ thuế hay không phát sinh khấu trừ thuế. Trường hợp tổ chức, cá nhân không phát sinh trả thu nhập thì không phải khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân.”

Như vậy, doanh nghiệp có trả thu nhập cho người lao động thì phải làm tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân cho dù không phát sinh số tiền thuế TNCN phải nộp hay khấu trừ. Doanh nghiệp chỉ không phải làm khi trong năm không chi trả thu nhập.

Mẫu sử dụng là mẫu 05/QTT-TNCN ban hành kèm thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế GTGT và thuế TNCN.

 Mẫu số: 05/QTT-TNCN

(Ban hành kèm theo ngày

15/6/2015 của Bộ Tài chính)

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

 

   TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

(Dành cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập chịu thuế

từ tiền lương, tiền công cho cá nhân)

[01] Kỳ tính thuế: Năm………..

[02] Lần đầu:                          [03] Bổ sung lần thứ:

 

[04] Tên người nộp thuế:…………….…………………….……………………………………..

           [05] Mã số thuế:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

[06] Địa chỉ: ……………..………………………………………………………………………………………

[07] Quận/huyện: ………………… [08] Tỉnh/thành phố: …………………………………………………….

[09] Điện thoại:………………..[10] Fax:……………………..[11] Email: ……………………………

[12] Tên đại lý thuế (nếu có):…..………………………………………………………………………..

           [13] Mã số thuế:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

[14] Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………

[15] Quận/huyện: …………………. [16] Tỉnh/thành phố: …………………………………………………….

[17] Điện thoại: ……………………  [18] Fax: ……………… [19] Email: …………………………………..

[20] Hợp đồng đại lý thuế: Số: ……………………………….Ngày:……………………………………………

I. NGHĨA VỤ KHẤU TRỪ THUẾ CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRẢ THU NHẬP  

Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam (VNĐ)

STT

Chỉ tiêu

Mã chỉ tiêu

Đơn vị tính

Số người/

Số tiền

1

Tổng số người lao động:

[21]

Người

 

Trong đó: Cá nhân cư trú có

[22]

Người

 

2

Tổng số cá nhân đã khấu trừ thuế [23]=[24]+[25]

[23]

Người

 

2.1

Cá nhân cư trú

[24]

Người

 

2.2

Cá nhân không cư trú

[25]

Người

 

3

Tổng số cá nhân thuộc diện được miễn, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần

[26]

Người

 

4

Tổng số cá nhân giảm trừ gia cảnh

[27]

Người

 

5

Tổng thu nhập chịu thuế (TNCT) trả cho cá nhân [28]=[29]+[30]

[28]

VNĐ

 

5.1

Cá nhân cư trú

[29]

VNĐ

 

5.2

Cá nhân không cư trú

[30]

VNĐ

 

6

Tổng TNCT trả cho cá nhân thuộc diện phải khấu trừ thuế [31]=[32]+[33]

[31]

VNĐ

 

6.1

Cá nhân cư trú

[32]

VNĐ

 

6.2

Cá nhân không cư trú

[33]

VNĐ

 

7

Tổng số thuế thu nhập cá nhân (TNCN) đã khấu trừ [34]=[35]+[36]

[34]

VNĐ

 

7.1

Cá nhân cư trú

[35]

VNĐ

 

7.2

Cá nhân không cư trú

[36]

VNĐ

 

8

Tổng số thuế được giảm do làm việc tại khu kinh tế [37]=[38]+[39]

[37]

VNĐ

 

8.1

Cá nhân cư trú

[38]

VNĐ

 

8.2

Cá nhân không cư trú

[39]

VNĐ

 

9

Tổng TNCT từ tiền phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động

[40]

VNĐ

 

10

Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ trên tiền phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động

[41]

VNĐ

 

II. NGHĨA VỤ QUYẾT TOÁN THAY CHO CÁ NHÂN

STT

Chỉ tiêu

Mã chỉ tiêu

Đơn vị tính

Số người/

Số tiền

1

Tổng số cá nhân ủy quyền cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập quyết toán thay

[42]

Người

 

2

Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ

[43]

VNĐ

 

3

Tổng số thuế TNCN phải nộp

[44]

VNĐ

 

4

Tổng số thuế TNCN còn phải nộp NSNN

[45]

VNĐ

 

5

Tổng số thuế TNCN đã nộp thừa

[46]

VNĐ

 

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.

 

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

Họ và tên: ……………………..

Chứng chỉ hành nghề số:…………

...,ngày ……tháng ……..năm …….

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)

 

Doanh nghiệp tự làm tờ khai qua phần mềm HTKK theo bản nâng cấp mới nhất của tổng cục thuế ban hành hoặc sử dụng trên phần mềm Quyết toán thuế thu nhập cá nhân và nộp online, kèm bản cứng lưu tại văn phòng cùng toàn bộ chứng từ chi trả tiền lương nhân viên và ủy quyền quyết toán thuế TNCN của người lao động cho doanh nghiệp.

Thứ hai, Cá nhân tự làm thủ tục quyết toán thuế TNCN:

– Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công có trách nhiệm khai QTT nếu có số thuế phải nộp thêm hoặc có số thuế nộp thừa phải bù hoàn hoặc bù trừ vào kỳ khai thuế tiếp.

– Cá nhân có thể quyết toán thuế theo 2 cách:

+ Tự làm thủ tục quyết toán thuế TNCN với cơ quan thúee;

+ Ủy quyền cho doanh nghiệp quyết toán thay nếu đủ điều kiện.

Cá nhân không phải Quyết toán thuế TNCN nếu:

+ Cá nhân có số thuế phải noopjnhor hơn số thuế đã tạm nộp mà không có yêu cầu hoàn thuế hoặc bù trừ.

+ Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ký hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên tại một đơn vị mà có thêm thu nhập vãng lai ở các nơi khác bình quân tháng trong năm không quá 10 triệu đồng, đã được Tổ chức chi trả thu nhập khấu trừ thuế 10% nếu không có yêu cầu thì không QTT với phần thu nhập này.

+ Cá nhân được người sử dụng lao động mua bảo hiểm nhân thọ (trừ bảo hiểm hưu trí tự nguyện), bảo hiểm không bắt buộc khác có tích lũy về phí bảo hiểm mà người sử dụng lao động hoặc DN bảo hiểm đã khấu trừ thuế TNCN 10% trên khoản tiền phí bảo hiểm tương ứng với phần người sử dụng lao động theo khoản 2, điều 14 Thông tư 91/2015/TT-BTC thì không phải quyết toán thuế với phần thu nhập này.

Mẫu cá nhân sử dụng để tự quyết toán là mẫu 02/QTT-TNCN ban hành kèm thông tư số 92/2015/TT-BTC :

Mẫu số: 02/QTT-TNCN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày

15/6/2015 của Bộ Tài chính)

.   /    /2012 của Bộ Tài chính)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

 

TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

(Áp dụng cho cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công)   

[01] Kỳ tính thuế: Năm ……. (từ tháng …/… đến tháng…/….)

[02] Lần đầu:                                      [03] Bổ sung lần thứ:

[04] Tên người nộp thuế:…………………..………………………………………….

           [05] Mã số thuế:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

[06] Địa chỉ: …………………………………………………………………………………….

[07] Quận/huyện: ………………… [08] Tỉnh/thành phố: ………………………………………..

[09] Điện thoại:……………..[10] Fax:……………………[11] Email: ………………………

[12] Số tài khoản ngân hàng (nếu có):………………[12a] Mở tại: ………………

[13] Tên đại lý thuế (nếu có):…..…………………………………………………………..

           [14] Mã số thuế:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

[15] Địa chỉ: …………………………………………………………………………

[16] Quận/huyện: …………………. [17] Tỉnh/thành phố: ……………………………………….

[18] Điện thoại: …………………..  [19] Fax: …………….. [20] Email: ……………………….

[21] Hợp đồng đại lý thuế: Số: …………………………….Ngày:…………………………………

 

STT

Chỉ tiêu

Mã chỉ tiêu

Đơn vị tính

Số tiền/Số người

1

Tổng thu nhập chịu thuế (TNCT) trong kỳ [22]=[23]+[26]

[22]

VNĐ

 

a

Tổng TNCT phát sinh tại Việt Nam

[23]

VNĐ

 

Trong đó:

Tổng TNCT làm căn cứ tính giảm thuế

[24]

VNĐ

 

Tổng TNCT được miễn giảm theo Hiệp định

[25]

VNĐ

 

b

Tổng TNCT phát sinh ngoài Việt Nam

[26]

VNĐ

 

2

Số người phụ thuộc

[27]

Người

 

3

Các khoản giảm trừ [28]=[29]+[30]+[31]+[32]+[33]

[28]

VNĐ

 

a

Cho bản thân cá nhân

[29]

VNĐ

 

b

Cho những người phụ thuộc được giảm trừ

[30]

VNĐ

 

c

Từ thiện, nhân đạo, khuyến học

[31]

VNĐ

 

d

Các khoản đóng bảo hiểm được trừ

[32]

VNĐ

 

e

Khoản đóng quỹ hưu trí tự nguyện được trừ

[33]

VNĐ

 

4

Tổng thu nhập tính thuế [34]=[22]-[25]-[28]

[34]

VNĐ

 

5

Tổng số thuế thu nhập cá nhân (TNCN) phát sinh trong kỳ

[35]

VNĐ

 

6

Tổng số thuế đã tạm nộp, đã khấu trừ, đã nộp trong kỳ  [36]=[37]+[38]+[39] + [40]

[36]

VNĐ

 

a

Đã khấu trừ

[37]

VNĐ

 

b

Đã tạm nộp

[38]

VNĐ

 

c

Đã nộp ở nước ngoài được giảm trừ (nếu có)

[39]

VNĐ

 

d

Đã khấu trừ hoặc tạm nộp trùng do quyết toán vắt năm

[40]

VNĐ

 

7

Tổng số thuế TNCN được giảm trong kỳ [41]=[42]+[43]

[41]

VNĐ

 

a

Tổng số thuế TNCN được giảm do làm việc trong khu kinh tế

[42]

VNĐ

 

b

Tổng số thuế TNCN được giảm khác

[43]

VNĐ

 

8

Tổng số thuế còn phải nộp trong kỳ

[44]=[35]-[36]-[41] >= 0

[44]

VNĐ

 

9

Tổng số thuế nộp thừa trong kỳ

[45] = [35]-[36]-[41]

[45]

VNĐ

 

a

Tổng số thuế đề nghị hoàn trả [46]=[47]+[48]

[46]

VNĐ

 

Trong đó:

Số thuế hoàn trả vào tài khoản người nộp thuế

[47]

VNĐ

 

Số thuế bù trừ cho khoản phải nộp Ngân sách nhà nước khác

[48]

VNĐ

 

b

Tổng số thuế bù trừ cho các phát sinh của kỳ sau [49]=[45]-[46]

[49]

VNĐ

 

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.

 

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

Họ và tên: …………………..

Chứng chỉ hành nghề số:……..

                          …,ngày ……tháng ……..năm …….

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

(Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có))

 

 

 

 

 

 

 

 

Trên đây là tư vấn của Xin giấy phép về Thủ tục quyết toán thuế Thu nhập cá nhân ?. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận  số:  để được giải đáp.

Rất mong nhận được sự hợp tác!

Trân trọng./.

Bộ phận tư vấn pháp luật Thuế – Công ty luật Minh Khuê

Trên đây là tư vấn của Xin giấy phép về Thủ tục quyết toán thuế Thu nhập cá nhân ?. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận  số:  để được giải đáp.

Rất mong nhận được sự hợp tác!

Trân trọng./.

Bộ phận tư vấn pháp luật Thuế – Công ty luật Minh Khuê

Nếu bạn cần thêm thông tin xin đặt câu hỏi vào ô hỏi đáp bên dưới để chúng tôi có thể hỗ trợ cho bạn nhiều hơn. Xin chân thành cảm ơn.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *