Hàng hóa là quà biếu, quà tặng, hàng mẫu của tổ chức, cá nhân nước ngoài cho tổ chức, cá nhân Việt Nam được xét miễn thuế?

Đối với hàng hóa là quà biếu, quà tặng, hàng mẫu của tổ chức, cá nhân nước ngoài cho tổ chức, cá nhân Việt Nam được xét miễn thuế. Thuốc chữa bệnh là quà biếu, quà tặng có trị giá vượt quá định mức miễn thuế nhưng do người Việt Nam định cư ở nước ngoài gửi về cho thân nhân tại Việt Nam là gia đình có công với cách mạng, thương binh, liệt sỹ, người già yếu không nơi nương tựa; hàng nhập khẩu để bán tại cửa hàng miễn thuế, hàng nhập khẩu theo điều ước quốc tế.

Câu hỏi được biên tập từ chuyên mục tư vấn luật Thuế của

>> 

 

Trả lời:

Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Công ty Luật Minh Khuê. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:

1. Cơ sở pháp lý: 

2. Luật sư tư vấn:

2.1. Đối với hàng hóa là quà biếu, quà tặng, hàng mẫu của tổ chức, cá nhân nước ngoài cho tổ chức, cá nhân Việt Nam được xét miễn thuế.

Căn cứ  vào Khoản 2 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, nhập khẩu 2016 thì các hàng hóa là tài sản di chuyển, quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân nước ngoài cho tổ chức, cá nhân Việt Nam và ngược lại sẽ được miễn thuế : 

2. Tài sản di chuyển, quà biếu, quà tặng trong định mức của tổ chức, cá nhân nước ngoài cho tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc ngược lại.

Tài sản di chuyển, quà biếu, quà tặng có số lượng hoặc trị giá vượt quá định mức miễn thuế phải nộp thuế đối với phần vượt, trừ trường hợp đơn vị nhận là cơ quan, tổ chức được ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí hoạt động và được cơ quan có thẩm quyền cho phép tiếp nhận hoặc trường hợp vì Mục đích nhân đạo, từ thiện.”

Theo quy định này, đối với các hàng hóa là tài sản di chuyển , quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân nước ngoài cho tổ chức, cá nhân Việt Nam và ngược lại hoặc người Việt Nam đang định cư, sinh sống và làm việc tại nước ngoài sẽ được xét miễn thuế trong trường hợp giá trị khối lượng của hàng hóa đó không vượt quá định mức miễn thuế theo quy định. Đồng thời hàng hóa đó phải là những mặ hàng không thuộc danh mục bị cấm hoặc tạm ngừng xuất khẩu, nhập khẩu  và không thuộc mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định của pháp luật ( trừ trường hợp quà tặng cho, hoặc biếu chịu thuế tiêu thụ đặc biệt để phục vụ mục đích an ninh, quốc phòng). Định mức hàng hóa di chuyển, quà biếu, quà tặng được miễn thuế được quy định tại Điều 4 và Điều 5 theo Quyết định số 31/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính Phủ ngày 04/08/2015  “về định mức hành lý, tài sản di chuyển, quà biếu, quà tặng, hàng mẫu được miễn thuế, xét miễn thuế, không chịu thuế“:

“Điều 4. Định mức hàng hóa là tài sản di chuyển miễn thuế

1. Hàng hóa là tài sản di chuyển (gồm đồ dùng, vật dụng phục vụ sinh hoạt, làm việc đã qua sử dụng hoặc chưa qua sử dụng, trừ xe ô tô, xe mô tô) của cá nhân quy tại Khoản 2 Điều 2 Quyết định này, định mức được miễn thuế nhập khẩu, không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế giá trị gia tăng đối với mỗi đồ dùng, vật dụng là 01 (một) cái hoặc 01 (một) bộ.

2. Hàng hóa là tài sản di chuyển (gồm: Đồ dùng, vật dụng phục vụ sinh hoạt, làm việc đã qua sử dụng hoặc chưa qua sử dụng, trừ xe ô tô, xe mô tô) của tổ chức quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 2 Quyết định này, định mức miễn thuế nhập khẩu, không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế giá trị gia tăng đối với mỗi đồ dùng, vật dụng là 01 (một) cái hoặc 01 (một) bộ.

3. Đối với xe ô tô, xe mô tô đã qua sử dụng thuộc sở hữu của cá nhân quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 2 Quyết định này và có đủ điều kiện, tiêu chuẩn kỹ thuật được phép nhập khẩu vào Việt Nam theo quy định của pháp luật, được miễn thuế nhập khẩu 01 (một) xe ô tô, 01 (một) xe mô tô, nhưng phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế giá trị gia tăng theo quy định của pháp luật.

4. Đối với xe ô tô (đã qua sử dụng hoặc chưa qua sử dụng) của cá nhân quy định tại Điểm d Khoản 2 Điều 2 Quyết định này nhập khẩu để sử dụng trong thời gian làm việc tại Việt Nam, được miễn thuế nhập khẩu, không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế giá trị gia tăng 01 (một) xe ô tô.

Xe ô tô đã qua sử dụng phải đảm bảo có đủ điều kiện, tiêu chuẩn kỹ thuật được phép nhập khẩu vào Việt Nam theo quy định của pháp luật.

Chủ xe phải tái xuất xe ô tô khi kết thúc thời gian làm việc tại Việt Nam, trường hợp chuyển nhượng cho tổ chức, cá nhân khác tại Việt Nam thì phải nộp thuế và thực hiện theo quy định của pháp luật đối với xe ô tô nhập khẩu đã qua sử dụng.

Trường hợp cần gửi lại xe ô tô để sử dụng trong đợt làm việc tiếp theo, chủ xe phải có giấy xác nhận của cơ quan Nhà nước Việt Nam đã mời về nước làm việc.

Điều 5. Định mức quà biếu, quà tặng miễn thuế

1. Quà biếu, quà tặng miễn thuế quy định tại Điều này là những mặt hàng không thuộc danh mục mặt hàng cấm nhập khẩu, cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu và không thuộc danh mục mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt (trừ quà biếu, quà tặng để phục vụ mục đích an ninh, quốc phòng) theo quy định của pháp luật.

2. Quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân nước ngoài cho cá nhân Việt Nam; quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân Việt Nam cho cá nhân ở nước ngoài có trị giá không vượt quá 2.000.000 (hai triệu) đồng hoặc có trị giá hàng hóa vượt quá 2.000.000 (hai triệu) đồng nhưng tổng số tiền thuế phải nộp dưới 200.000 (hai trăm nghìn) đồng được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và không chịu thuế giá trị gia tăng.

3. Quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân nước ngoài cho tổ chức Việt Nam; quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân Việt Nam cho tổ chức ở nước ngoài có trị giá không vượt quá 30.000.000 (ba mươi triệu) đồng được xét miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và không chịu thuế giá trị gia tăng. Riêng quà biếu, quà tặng vượt định mức 30.000.000 (ba mươi triệu) đồng thuộc trường hợp sau thì được xét miễn thuế nhập khẩu, không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế giá trị gia tăng đối với toàn bộ trị giá lô hàng:

a) Các đơn vị nhận hàng quà biếu, quà tặng là cơ quan hành chính, sự nghiệp công, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị – xã hội – nghề nghiệp, nếu được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép tiếp nhận để sử dụng;

b) Hàng hóa là quà biếu, quà tặng mang mục đích nhân đạo, từ thiện.

4. Trường hợp quà biếu, quà tặng quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều này thuộc danh mục mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt để phục vụ mục đích an ninh, quốc phòng thì được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế giá trị gia tăng.

5. Trường hợp quà biếu, quà tặng là thuốc cấp cứu, thiết bị y tế cho người bị bệnh nặng hoặc người bị thiên tai, tai nạn có trị giá không quá 10.000.000 (mười triệu) đồng thì được miễn các loại thuế.

6. Quà biếu, quà tặng trong định mức miễn thuế quy định tại các Khoản 3, 4 và Khoản 5 Điều này không áp dụng đối với trường hợp tổ chức, cá nhân thường xuyên nhận một hay một số mặt hàng nhất định.

Điều 6. Định mức hàng mẫu của tổ chức, cá nhân

1. Hàng hóa là hàng mẫu của tổ chức, cá nhân ở Việt Nam gửi cho cá nhân ở nước ngoài; hàng mẫu của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài gửi cho cá nhân ở Việt Nam có trị giá không vượt quá 1.000.000 (một triệu) đồng hoặc trị giá hàng hóa vượt quá 1.000.000 (một triệu) đồng nhưng tổng số tiền thuế phải nộp dưới 100.000 (một trăm nghìn) đồng được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

2. Hàng hóa là hàng mẫu của tổ chức, cá nhân ở Việt Nam gửi cho tổ chức ở nước ngoài; hàng mẫu của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài gửi cho tổ chức ở Việt Nam có trị giá không vượt quá 30.000.000 (ba mươi triệu) đồng được xét miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

3. Hàng hóa là hàng mẫu quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này không thuộc danh mục mặt hàng cấm nhập khẩu, cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu.

Như đã nêu ở trên, Quyết định số 31/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính Phủ ngày 04/08/2015 đã quy định một cách cụ thể về định mức miễn thuế đối mặt hàng là quà biếu, quà tặng được miễn thuế thuộc 3 trường hợp sau đây:

Một là, quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân nước ngoài cho cá nhân Việt Nam; quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân Việt Nam cho cá nhân ở nước ngoài có trị giá hải quan không vượt quá 2.000.000 (hai triệu) đồng hoặc có trị giá hàng hóa vượt quá 2.000.000 (hai triệu) đồng nhưng tổng số tiền thuế phải nộp dưới 200.000 (hai trăm nghìn) đồng nhưng không được vượt quá 04 (bốn) lần /năm được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và không chịu thuế giá trị gia tăng. Căn cứ tại Phụ lục V về “Định mức miễn thuế đối với hàng hóa mua bán trao đổi của cư dân biên giới” (Kèm theo Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/09/2016 của Chính Phủ: “Cư dân biên giới là công dân Việt Nam có hộ khẩu thường trú tại các khu vực biên giới, người có giấy phép của cơ quan công an tỉnh biên giới cho cư trú ở khu vực biên giới được miễn thuế với trị giá hải quan không quá 2.000.000 đồng/1 người/1 ngày/1 lượt và không quá 4 lượt tháng“.

Hai là, quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân nước ngoài cho tổ chức Việt Nam; quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân Việt Nam cho tổ chức ở nước ngoài có trị giá hải quan không vượt quá 30.000.000 (ba mươi triệu) đồng tuy nhiên không được vượt quá 04 (bốn) lần/ năm, được xét miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và không chịu thuế giá trị gia tăng. Tuy nhiên, đối với những hàng hóa là quà biếu, quà tặng vượt quá định mức giá trị hải quan được miễn thuế đã được quy định của cơ quan, tổ chức được ngân sách Nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động.Theo đó Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/09/2016 Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu  cũng nêu rõ cơ quan là Bộ Tài chính quyết định miễn thuế đối với từng trường hợp.

Ba là, quà biếu, quà tặng là thuốc cấp cứu, thiết bị y tế cho người bị bệnh nặng hoặc người bị thiên tai, tai nạn có trị giá hải quan không quá 10.000.000 (mười triệu) đồng nhưng không vượt quá 04 (bốn) lần/ năm thì được miễn các loại thuế.

Như vậy, cá nhân, tổ chức là người nước ngoài hoặc người Việt Nam đang cư trú, sinh sống và lao động, làm việc tại nước ngoài muốn gửi quà biếu, quà tặng cho cá nhân, tổ chức ở Việt Nam cần lưu ý các quy định trên để tránh trường hợp khi đến cơ quan hải quan sẽ bị động vì bị áp dụng mức thuế theo giá trị khối lượng hàng hóa vượt định mức miễn thuế.

2.2.  Trình tự, thủ tục xét miễn thuế đối với hàng hóa là quà biếu, quà tặng, hàng mẫu không thuộc thẩm quyền của Bộ Tài chính, Tổng cục Hải quan, Cục Hải quan; thân nhân tại Việt Nam là gia đình có công với cách mạng, thương binh, liệt sỹ, người già yếu không nơi nương tựa; hàng nhập khẩu để bán tại cửa hàng miễn thuế, hàng nhập khẩu theo điều ước quốc tế.

2.2.1. Thủ tục xét miễn thuế

Căn cứ vào Khoản 03 và Khoản 04  Điều 31 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/09/2016 Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu quy định:

3. Thủ tục miễn thuế:

a) Người nộp thuế tự xác định, khai hàng hóa và số tiền thuế được miễn thuế (trừ việc kê khai số tiền thuế phải nộp đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để gia công do bên thuế gia công cung cấp) trên tờ khai hải quan khi làm thủ tục hải quan, chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung khai báo.

b) Cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan căn cứ hồ sơ miễn thuế, đối chiếu với các quy định hiện hành để thực hiện miễn thuế theo quy định.

Trường hợp xác định hàng hóa nhập khẩu không thuộc đối tượng miễn thuế như khai báo thì thu thuế và xử phạt vi phạm (nếu có) theo quy định.

c) Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử tự động trừ lùi số lượng hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tương ứng với số lượng hàng hóa trong Danh mục miễn thuế.

Trường hợp thông báo Danh mục bằng giấy, cơ quan hải quan thực hiện cập nhật và trừ lùi số lượng hàng hóa đã xuất khẩu, nhập khẩu tương ứng với số lượng hàng hóa trong Danh mục miễn thuế.

Trường hợp nhập khẩu miễn thuế theo tổ hợp, dây chuyền, phải nhập khẩu làm nhiều chuyến để lắp ráp thành tổ hợp, thành dây chuyền hoàn chỉnh, không thể thực hiện trừ lùi theo số lượng hàng hóa tại thời điểm nhập khẩu thì trong thời hạn 15 ngày kể từ khi kết thúc việc nhập khẩu lô hàng cuối cùng của mỗi tổ hợp, dây chuyền, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm tổng hợp các tờ khai đã nhập khẩu và quyết toán với cơ quan hải quan theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

4. Thủ tục miễn thuế đối với hàng hóa vượt định mức miễn thuế của tổ chức theo quy định tại khoản 2 Điều 7, khoản 2 Điều 8 Nghị định này:

a) Hồ sơ đề nghị miễn thuế được gửi đến Tổng cục Hải quan chậm nhất 15 ngày làm việc trước khi làm thủ tục hải quan;

b) Trường hợp hồ sơ đề nghị miễn thuế chưa đầy đủ, trong thời hạn tối đa 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Tổng cục Hải quan phải thông báo cho tổ chức, cá nhân để hoàn chỉnh hồ sơ;

c) Trong thời hạn chậm nhất 15 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ, Bộ Tài chính ban hành quyết định miễn thuế hoặc thông báo không miễn thuế trên cơ sở đề xuất của Tổng cục Hải quan;

d) Căn cứ hồ sơ hải quan và quyết định miễn thuế của Bộ Tài chính, người nộp thuế và cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan thực hiện thủ tục miễn thuế khi làm thủ tục hải quan theo quy định tại khoản 3 Điều này.

Theo quy định trên, thủ tục thủ tục xét miễn thuế đối với hàng hóa là quà biếu, quà tặng bao gồm:

1) Hồ sơ hải quan theo quy định của pháp luật hải quan.

(2) Văn bản thỏa thuận biếu tặng trong trường hợp người nhận quà tặng là tổ chức: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của tổ chức nhận quà tặng.

Người nhận quà tặng là cá nhân có trách nhiệm kê khai chính xác, trung thực trên tờ khai hải quan về hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là quà biếu, tặng; các thông tin về tên, địa chỉ người tặng, người nhận quà biếu, tặng ở nước ngoài và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc kê khai.

(3) Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc miễn thuế đối với quà biếu, quà tặng vượt định mức miễn thuế: 01 bản chính.

(4) Văn bản của cơ quan chủ quản cấp trên về việc cho phép tiếp nhận để sử dụng hàng hóa miễn thuế hoặc văn bản chứng minh tổ chức được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động đối với quà biếu, quà tặng cho cơ quan, tổ chức được Nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động: 01 bản chính.

(5) Văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố hoặc bộ, ngành chủ quản đối với quà biếu, quà tặng vì mục đích nhân đạo, từ thiện: 01 bản chính.

2.2.2. Trình tự thực hiện 

1. Trình tự thực hiện:

– Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ cho Chi cục Hải quan chậm nhất là 30 ngày làm việc kể từ ngày thông quan hoặc giải phóng hàng.

– Bước 2: Chi cục Hải quan tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, căn cứ các quy định hiện hành ban hành quyết định miễn thuế theo quy định hoặc thông báo cho người nộp thuế biết lý do không thuộc đối tượng xét miễn thuế.

2. Cách thức thực hiện:

– Hồ sơ xét miễn thuế được nộp trực tiếp tại Chi cục Hải quan hoặc nộp qua đường bưu chính (hình thức thủ công);

– Nộp bằng giao dịch điện tử thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử (hình thức điện tử).

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

– Thông báo hoặc quyết định hoặc thoả thuận biếu, tặng hàng hoá; thông báo hoặc thoả thuận gửi hàng mẫu: nộp 01 bản chụp;

– Đối với hàng hóa có giấy phép khi không tái xuất hàng hóa tạm nhập để làm quà tặng, quà biếu cho các tổ chức, cá nhân Việt Nam thì phải có giấy phép của cơ quan chức năng và nằm trong định mức theo quy định của Chính phủ;

– Xác nhận của cơ quan chủ quản cấp trên về việc cho phép tiếp nhận để sử dụng hàng hoá miễn thuế đối với trường hợp hàng hoá là quà biếu, quà tặng cho cơ quan hành chính sự nghiệp công, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị – xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội hoạt động bằng kinh phí Nhà nước cấp phát có trị giá vượt quá định mức xét miễn thuế.

– Trường hợp khai tờ khai hải quan giấy, ngoài các chứng từ liên quan người nộp thuế nộp thêm tờ khai hải quan: 01 bản chụp.

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

4. Thời hạn giải quyết:

– Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì thông báo cho người nộp thuế trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ để hoàn chỉnh hồ sơ;

– Ban hành quyết định miễn thuế theo quy định.

– Trường hợp tại thời điểm làm thủ tục hải quan, tổ chức, cá nhân nộp đủ hồ sơ theo quy định, Chi cục Hải quan nơi tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ xét miễn thuế kiểm tra hồ sơ, kiểm tra điều kiện xét miễn thuế và thực hiện miễn thuế trên cơ sở hồ sơ hải quan do tổ chức, cá nhân nộp trong thời hạn làm thủ tục hải quan theo quy định tại Điều 23 Luật Hải quan.

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

– Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Hải quan.

– Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không

– Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Hải quan.

– Cơ quan phối hợp (nếu có): Không

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định miễn thuế.

8. Lệ phí (nếu có): không

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục ):

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

Đối với hàng quà biếu, quà tặng được thực hiện theo quy định của Thủ tướng Chính phủ về định mức hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh và quà biếu, quà tặng.

– Hàng hoá nhập khẩu để bán tại cửa hàng miễn thuế theo quy định tại Quyết định của Thủ tướng Chính phủ thực hiện theo hướng dẫn riêng của Bộ Tài chính.

– Trường hợp nếu có hàng hoá khuyến mãi, hàng hoá dùng thử được phía nước ngoài cung cấp miễn phí cho cửa hàng miễn thuế để bán kèm cùng với hàng hoá bán tại cửa hàng miễn thuế thì số hàng hoá khuyến mãi, hàng hoá dùng thử nêu trên không phải tính thuế nhập khẩu. Hàng hoá khuyến mãi và hàng hoá dùng thử đều chịu sự giám sát và quản lý của cơ quan hải quan như hàng hoá nhập khẩu để bán tại cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế.

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

– Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005;

– Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13/8/2010 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

– Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ  quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;

– Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

2.2.3. Một số Biểu mẫu miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế 

PHỤ LỤC VII

BIỂU MẪU MIỄN THUẾ, GIẢM THUẾ, HOÀN THUẾ
(Kèm theo Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ)

Mẫu số 01

Công văn đề nghị cấp sổ định mức của tổ chức

Mẫu số 02

Công văn đề nghị cấp sổ định mức của cá nhân

Mẫu số 03a

Công văn đề nghị miễn thuế hàng hóa nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho an ninh, quốc phòng đối với trường hợp miễn thuế trước khi làm thủ tục hải quan

Mẫu số 03b

Công văn đề nghị miễn thuế hàng hóa nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho an ninh, quốc phòng đối với trường hợp đề nghị miễn thuế sau khi làm thủ tục hải quan

Mẫu số 04

Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để phục vụ đảm bảo an sinh xã hội, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa, dịch bệnh và các trường hợp đặc biệt khác

Mẫu số 05

Công văn thông báo Danh mục miễn thuế

Mẫu số 06

Danh mục hàng hóa miễn thuế dự kiến nhập khẩu

Mẫu số 07

Phiếu theo dõi trừ lùi hàng hóa miễn thuế nhập khẩu

Mẫu số 08

Công văn đề nghị giảm thuế xuất khẩu, nhập khẩu

Mẫu số 09

Công văn đề nghị hoàn thuế

Mẫu số 10

Báo cáo tính thuế nguyên liệu, vật tư đề nghị hoàn thuế nhập khẩu

 

Mẫu số 01

Kính gửi:

Cục Lễ tân Nhà nước – Bộ Ngoại giao hoặc
Cục Hải quan tỉnh, thành phố …..

Đề nghị Cục Lễ tân Nhà nước – Bộ Ngoại giao hoặc Cục Hải quan tỉnh, thành phố cấp sổ định mức miễn thuế hoặc bổ sung định lượng hàng hóa vào sổ định mức miễn thuế cho cơ quan: …………………………………………………………………………….

Địa chỉ: …………../……………../……………………………

Số điện thoại:………………………………..; số Fax: ………………………………………..

Tổng số lượng cán bộ nhân viên tính đến ngày: …………………., trong đó số lượng người tăng thêm tính từ ngày …………./tháng/năm………. là:………… người theo công hàm số ………….. ngày………../tháng………../năm………… của Bộ Ngoại giao nước …………../cơ quan đại diện tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ.

Cơ quan… kính đề nghị Cục Lễ tân Nhà nước – Bộ Ngoại giao/Cục Hải quan tỉnh, thành phố… thực hiện cấp sổ định mức miễn thuế/bổ sung định lượng hàng hóa vào sổ định mức miễn thuế cho cơ quan………………… theo quy định hiện hành./.

 

 

ĐẠI DIỆN CƠ QUAN ĐỀ NGHỊ
(Ký tên, đóng dấu)

 

Mẫu số 02

Kính gửi:

Cục Lễ tân Nhà nước – Bộ Ngoại giao hoặc
Cục Hải quan tỉnh, thành phố………………..

Tên cơ quan: ……………………………………………………………………………………

Đề nghị Cục Lễ tân Nhà nước – Bộ Ngoại giao hoặc Cục Hải quan tỉnh, thành phố cấp sổ định mức miễn thuế cho ông/bà: ………………………………………

Chứng minh thư ngoại giao/công vụ hoặc giấy phép lao động số:……………………………., ngày cấp ………../………../………………

Nơi cấp: ……………………….……………………….……………………….……………….

Có giá trị đến ngày:…./…/……………

Cơ quan công tác: ………………………………………………………………………………

Số điện thoại: ……………………………………; số fax: …………………………………….

Cơ quan…………… kính đề nghị Cục Lễ tân Nhà nước – Bộ Ngoại giao hoặc Cục Hải quan tỉnh, thành phố…… thực hiện cấp sổ định mức miễn thuế cho ông/bà …………………………theo quy định hiện hành./.

 

 

ĐẠI DIỆN CƠ QUAN ĐỀ NGHỊ
(Ký tên, đóng dấu)

 

Mẫu số 03a

ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN
———–

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 
—————

Số:
V/v đề nghị xác nhận miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu phục vụ an ninh/quốc phòng

Hà Nội, ngày……tháng……năm ……..

 

Kính gửi: Tổng cục Hải quan.

Căn cứ …………

Căn cứ Quyết định số ………………. ngày …………. về việc phê duyệt kế hoạch nhập khẩu hàng hóa phục vụ an ninh/quốc phòng năm ………………..

Bộ Công an /Bộ Quốc phòng đề nghị Tổng cục Hải quan xem xét xác nhận miễn thuế hàng hóa nhập khẩu chuyên dùng phục vụ trực tiếp an ninh/quốc phòng, cụ thể như sau:

Tên đơn vị nhập khẩu: …………………………….………………………….………………….

Mặt hàng nhập khẩu: ………………………….………………………….………………………

Số lượng hàng hóa: ………………………….………………………….……………………….

Trị giá (tính bằng USD hoặc trị giá nguyên tệ): ………………………….…………………….

Trích mục (hàng hóa thuộc Mục… Phụ lục… Quyết định số……..): …………………………

Giấy phép nhập khẩu: ………………………….………………………….………………………

Quyết định phê duyệt đấu thầu hoặc Quyết định phê duyệt hợp đồng nhập khẩu: ………..

Hợp đồng nhập khẩu hàng hóa: ………………………….………………………….…………..

Hợp đồng ủy thác/hợp đồng mua bán (nếu có): ………………………….……………………

Đơn vị ủy thác nhập khẩu (nếu có): ………………………….………………………………….

Số vận đơn: ………………………….………………………….………………………………….

Nơi đăng ký tờ khai hải quan (ghi rõ đăng ký tại Chi cục nào, thuộc Cục Hải quan nào): ……………………………………………………………………………………………………….

Bộ Công an /Bộ Quốc phòng đề nghị Tổng cục Hải quan xác nhận miễn thuế đối với lô hàng nêu trên./.

 

Nơi nhận:
– Như trên;
– Đơn vị ủy thác nhập khẩu (nếu có);
– Đơn vị nhập khẩu;
– Lưu: …………..

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)

 

Mẫu số 03b

ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN
———–

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 
—————

Số:
V/v đề nghị miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu phục vụ an ninh/quốc phòng

Hà Nội, ngày……tháng……năm ……..

 

Kính gửi: Tổng cục Hải quan.

Căn cứ ………………

Căn cứ Quyết định số ………………. ngày …………. về việc phê duyệt kế hoạch nhập khẩu hàng hóa phục vụ an ninh/quốc phòng năm ………………..

Bộ Công an /Bộ Quốc phòng đề nghị Tổng cục Hải quan xem xét xác nhận miễn thuế hàng hóa nhập khẩu chuyên dùng phục vụ trực tiếp an ninh/quốc phòng, cụ thể như sau:

Tên đơn vị nhập khẩu: …………………………….………………………….…………………

Mặt hàng nhập khẩu: ………………………….………………………….………………………

Số lượng hàng hóa: ………………………….………………………….………………………

Trị giá (tính bằng USD hoặc trị giá nguyên tệ): ………………………….……………………

Trích mục (hàng hóa thuộc Mục…Phụ lục…Quyết định số…ngày….của Bộ Công an/Bộ Quốc phòng): …………………………………………………………………………………

Tờ khai hải quan: …………………………………………………………………………………

Nơi đăng ký tờ khai hải quan (ghi rõ đăng ký tại Chi cục nào, thuộc Cục Hải quan nào):

………………………………………………………………………………………………………

Giấy phép nhập khẩu: ………………………….………………………….…………………….

Quyết định phê duyệt đấu thầu hoặc Quyết định phê duyệt hợp đồng nhập khẩu: ………

Hợp đồng nhập khẩu hàng hóa: ………………………….………………………….…………

Hợp đồng ủy thác/hợp đồng mua bán (nếu có): ………………………….……………………

Đơn vị ủy thác nhập khẩu (nếu có): ………………………….…………………………………

Số tiền thuế nhập khẩu đề nghị miễn: …………………………………………………………

Bộ Công an /Bộ Quốc phòng đề nghị Tổng cục Hải quan miễn thuế đối với lô hàng nêu trên./.

 

Nơi nhận:
– Như trên;
– Đơn vị ủy thác nhập khẩu (nếu có);
– Đơn vị nhập khẩu;
– Lưu: …………

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)

 

Mẫu số 04

DANH MỤC HÀNG HÓA ĐỀ NGHỊ MIỄN THUẾ ĐỂ PHỤC VỤ ĐẢM BẢO AN SINH XàHỘI, KHẮC PHỤC HẬU QUẢ THIÊN TAI, THẢM HỌA, DỊCH BỆNH VÀ CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT KHÁC

1. Tên tổ chức/cá nhân xuất khẩu, nhập khẩu: ………………………………………………

2. Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………

3. CMND/Hộ chiếu số: ………………………………………… Ngày cấp: ……./……./…….

4. Nơi cấp: …………………………………………………………Quốc tịch: …………………

5. Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………

6. Số điện thoại: …………………………………………………………; số fax: …………….

7. Tên chương trình, dự án (nếu có): …………………………………………………………

8. Địa điểm thực hiện chương trình, dự án (nếu có): ……………………………………….

9. Dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu tại cơ quan hải quan: …………………………………….

10. Thời gian dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa miễn thuế: …………………………

11. Thời gian dự kiến kết thúc việc xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa miễn thuế ………….

12. Nội dung kê khai về hàng hóa dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu:

Số TT

Tên hàng, quy cách phẩm chất

Lượng

Đơn vị tính

Trị giá/ trị giá dự kiến

Số, ngày chứng từ liên quan (Hợp đồng xuất khẩu, hợp đồng nhập khẩu, vận đơn…)

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu số 05

TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
———–

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 
—————

Số: …………/………..
V/v thông báo Danh mục hàng hóa miễn thuế dự kiến nhập khẩu

Hà Nội, ngày……tháng……năm ……..

 

Kính gửi: Cơ quan hải quan …………….. (2)

Tên tổ chức/cá nhân: (1) …………………………………………………………………………

Mã số thuế: …………………………………………………………………………………………

CMND/Hộ chiếu số: …………………………………………….Ngày cấp: ……./……./………

Nơi cấp: …………………………………………………………………. Quốc tịch: ……………

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………

Số điện thoại: …………………………………………; số fax: ………………………………….

Lĩnh vực hoạt động: ……………………………………………………………………………….

Lý do miễn thuế: (ghi cụ thể đối tượng miễn thuế, cơ sở xác định đối tượng miễn thuế) …

…………………………………………………………………………………………………………

Nay, (1)…………………… thông báo Danh mục hàng hóa miễn thuế dự kiến nhập khẩu của:

Dự án đầu tư ………………………………………………………………………………………

– Lĩnh vực, địa bàn đầu tư ………………………………………………………………………..

– Hạng mục công trình ……………………………………………………………………………

– ……………………………………………………………………………………………………..

(Nếu nhập khẩu hàng hóa cho toàn bộ dự án thì không cần ghi chi tiết hạng mục công trình)

Theo Giấy chứng nhận đầu tư số………, ngày ……………., hoặc …………………… được cấp bởi cơ quan ………………………………………………………………………………

Thời gian dự kiến nhập khẩu từ ……………………đến ……………………

Các giấy tờ kèm theo công văn này gồm:

– 02 Danh mục hàng hóa miễn thuế dự kiến nhập khẩu, 01 phiếu theo dõi, trừ lùi đối với trường hợp thông báo Danh mục miễn thuế bằng giấy; trường hợp thông báo Danh mục miễn thuế trên hệ thống điện tử của cơ quan hải quan, cần nêu rõ số, ngày Danh mục miễn thuế đã được thông báo trên hệ thống.

– Văn bản làm cơ sở xác định hàng hóa nhập khẩu miễn thuế: nêu rõ số, ngày, tháng: bản chụp/ bản chính văn bản nêu tại khoản 3 Điều 30 Nghị định này.

Tổ chức/cá nhân cam kết sử dụng hàng hóa nhập khẩu đúng mục đích đã được miễn thuế. Tổ chức/cá nhân sẽ thực hiện đúng quy định hiện hành về xuất nhập khẩu hàng hóa và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam kết này.

Tổ chức/cá nhân kính đề nghị Cơ quan hải quan ……………………… tiếp nhận thông báo danh mục hàng hóa miễn thuế dự kiến nhập khẩu cho tổ chức/cá nhân theo quy định hiện hành./.

 

Nơi nhận:
– Như trên;
– Lưu:

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/
CÁ NHÂN 
(hoặc người được ủy quyền)
(Ký tên, đóng dấu)

Ghi chú:

(1): Ghi tên tổ chức/cá nhân thông báo danh mục miễn thuế;

(2): Ghi tên cơ quan hải quan nơi tiếp nhận Thông báo danh mục miễn thuế.

 

Mẫu số 06

DANH MỤC HÀNG HÓA MIỄN THUẾ DỰ KIẾN NHẬP KHẨU

Số……………………; ngày thông báo ……………………

1. Tên tổ chức/cá nhân: …………… Mã số thuế: ……………… Số CMTND/Hộ chiếu ……

2. Địa chỉ trụ sở tổ chức/cá nhân: ………………………………………………………………..

3. Tên dự án đầu tư ……………………………………………………………………………….

4. Địa điểm thực hiện dự án ………………………………………………………………………

5. Giấy chứng nhận đầu tư/Văn bản có giá trị tương đương số ………………; ngày …………… của ………………………………………………………………………………

6. Ngày bắt đầu sản xuất:…………………… ngày bắt đầu nhập khẩu: ……………………, số công văn thông báo ngày bắt đầu sản xuất ngày (đối với trường hợp miễn thuế 05 năm).

7. Thông báo tại cơ quan hải quan: ………………………………………………………………

8. Thời gian dự kiến kết thúc nhập khẩu hàng hóa miễn thuế: ……………………………….

SốTT

Tên hàng, quy cách phẩm chất

Lượng

Đơn vị tính

Trị giá/trị giá dự kiến

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày … tháng … năm ……
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(hoặc người được ủy quyền)

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Ngày … tháng … năm ……
CƠ QUAN HẢI QUAN TIẾP NHẬN
(Ký tên, đóng dấu)

Ghi chú:

Số, ngày thông báo Danh mục hàng hóa miễn thuế dự kiến nhập khẩu do đơn vị Hải quan làm thủ tục tiếp nhận ghi, phù hợp với số thứ tự, ngày đăng ký ghi trong sổ theo dõi tiếp nhận thông báo đối với trường hợp thông báo Danh mục hàng hóa miễn thuế bằng giấy.

 

Mẫu số 07

Số tờ …………………

Tờ số …………………

PHIẾU THEO DÕI, 
TRỪ LÙI HÀNG HÓA MIỄN THUẾ NHẬP KHẨU

1. Danh mục hàng hóa miễn thuế dự kiến nhập khẩu số………..ngày…tháng … năm…….

2. Tên tổ chức/cá nhân ………….Mã số thuế ………….Số CMTND/Hộ chiếu …………….

3. Địa chỉ trụ sở tổ chức/cá nhân: ………….……….………….………….………….…………

4. Tên dự án đầu tư ………….………….………….……….………….………….……………..

SốTT

Số, ngày tờ khai hải quan

Tên hàng, quy cách phẩm chất

Đơn vị tính

Lượng hàng hóa nhập khẩu theo tờ khai hải quan

Lượng hàng hóa còn lại chưa nhập khẩu

Công chức hải quan thống kê, trừ lùi ký tên, đóng dấu công chức

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CƠ QUAN HẢI QUAN
TIẾP NHẬN PHIẾU THEO DÕI TRỪ LÙI

(Ký tên, đóng dấu)

Ghi chú (Đối với trường hợp thông báo danh mục miễn thuế bằng giấy)

– Số tờ, tờ số và các tiêu chí tại các mục 1, 2, 3, 4 do Hải quan nơi tiếp nhận phiếu theo dõi trừ lùi ghi. Khi tiếp nhận phiếu theo dõi, trừ lùi, nếu 01 phiếu gồm nhiều tờ thì đơn vị Hải quan phải đóng dấu treo lên tất cả các tờ.

– Số liệu tại các cột từ 1 đến 7 của Phiếu do Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa ghi.

Khi tổ chức/cá nhân đã nhập khẩu hết hàng hóa theo Danh mục đã thông báo thì Chi cục Hải quan cuối cùng xác nhận lên bản chính “đã nhập hết hàng hóa miễn thuế” và sao y bản chính 01 bản gửi Cục Hải quan nơi tiếp nhận thông báo Danh mục hàng hóa miễn thuế dự kiến nhập khẩu.

 

Mẫu số 08

TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
———–

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 
—————

Số: ………../………..
V/v đề nghị giảm thuế xuất khẩu, nhập khẩu

…………….., ngày……tháng……năm ……..

 

Kính gửi: …………………………………

Tên tổ chức/cá nhân: ……………………………………………………………………………

Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………….

CMND/Hộ chiếu số: ……………………………………………Ngày cấp: ……./……./………

Nơi cấp: ………………………………………………………………..Quốc tịch: …………….

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………

Số điện thoại:……………………….………………………………; số fax: ………………….

Nội dung đề nghị: ……………………………………………………………………………….

Lý do đề nghị giảm thuế: ……………………………………………………………………….

Nguyên nhân dẫn đến thiệt hại: ……………………………………………………………….

Số TT

Tên hàng, quy cách, phẩm chất

Số, ngày tờ khai Hải quan

Lượng hàng hóa nhập khẩu theo tờ khai hải quan

Đơn vị tính

Trị giá tính thuế, đơn vịtính

Tỷ lệ tổn thất

Số tiền thuế phải nộp (VNĐ)

Số tiền thuế đề nghị giảm (VNĐ)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

Hồ sơ, tài liệu kèm theo (1):

– …………………………………………………………: 01 bản chụp/01 bản chính;

– …………………………………………………………: 01 bản chụp/01 bản chính;

– …………………………………………………………: 01 bản chụp/01 bản chính.

Tổ chức/cá nhân cam đoan nội dung khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã khai./.

 

Nơi nhận:
– Như trên;
– Lưu:

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/
CÁ NHÂN 
(hoặc người được ủy quyền)
(Ký tên, đóng dấu)

Ghi chú:

(1): Liệt kê cụ thể tên loại tài liệu kèm theo.

 

Mẫu số 09

TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
……………………….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 
—————

Số: ………….

…………….., ngày……tháng……năm ……..

 

CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ HOÀN THUẾ

[01]

Trường hợp hoàn thuế trước, kiểm tra sau: □

Trường hợp kiểm tra trước, hoàn thuế sau: □

Kính gửi: …………………..(tên cơ quan có thẩm quyền hoàn thuế)……………..

I- THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ HOÀN THUẾ:

[02] Tên người nộp thuế………………………………………………………………………………

[03] Mã số thuế:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

[04] CMND/Hộ chiếu số………….: Ngày cấp: …./…./…… Nơi cấp: ……… Quốc tịch:……

[05] Địa chỉ: …………….…………….…………….…………….…………….…………….…….

[06] Quận/huyện: …………….…………….…………….[07] Tỉnh/thành phố: …………….….

[08] Điện thoại: …………….[09] Fax: ……….………….[10] Email: …………….…………….

[11] Tên đại lý hải quan (nộp thuế theo ủy quyền):…………….…………….…………….…..

[12] Mã số thuế:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

[13] Địa chỉ: …….…………….………….…………….………….…………….………….………

[14] Quận/huyện: …….…………….…… [15] Tỉnh/thành phố: …….…………….……………

[16] Điện thoại:…….….…… [17] Fax: …….……………[18] Email:…….…………….……….

[19] Hợp đồng đại lý hải quan số: …….…………….……ngày …….…………….……………

II– NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ HOÀN TRẢ KHOẢN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC (NSNN):

1. Thông tin về khoản thu đề nghị hoàn trả:

Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam

Số TT

Loại thuế

Số, ngày tờ khai hải quan, tờ khai bổ sung

Số, ngày Quyết định, ấn định thuế

Sô tiền thuế đã nộp vào tài khoản

Số tiền thuế được hoàn

Sốtiền đề nghị hoàn

Lý do đề nghị hoàn

Thu NSNN

Tạm thu

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng: (bằng chữ)

 

 

 

 

 

 

2. Thông tin về hàng hóa đề nghị hoàn thuế:

2.1. Thực hiện thanh toán qua Ngân hàng:

□ Có, số chứng từ thanh toán  …………………………..

□ Không.

2.2. Hàng hóa chưa qua quá trình sản xuất, gia công, sửa chữa hoặc sử dụng

□ Có

□ Không

2.3. Đối với máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển của các tổ chức, cá nhân được phép tạm nhập, tái xuất

a. Thời gian sử dụng và lưu lại tại Việt Nam:

b. Tỷ lệ mức khấu hao, phân bổ trị giá hàng hóa:

c. Thực hiện theo hình thức thuê

□ Có

□ Không

3. Hình thức hoàn trả:

– Bù trừ cho số tiền thuế, thu khác còn nợ thuộc tờ khai hải quan số…………. ngày………

– Bù trừ vào số tiền thuế phải nộp thuộc tờ khai hải quan số…………………… ngày………

– Hoàn trả trực tiếp

Số tiền hoàn trả: Bằng số: …………………………..Bằng chữ: ……………………………….

Hình thức hoàn trả:

□ Chuyển khoản: Tài khoản số: ……………………Tại Ngân hàng (KBNN) …………………

□ Tiền mặt: Nơi nhận tiền hoàn thuế: Kho bạc Nhà nước …………………………………….

Hồ sơ, tài liệu kèm theo (10):

– …………………………………: 01 bản chụp/01 bản chính;

– …………………………………: 01 bản chụp/01 bản chính;

– …………………………………: 01 bản chụp/01 bản chính.

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.

 

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ HẢI QUAN

Họ và tên: ………………………
Chứng chỉ hành nghề số: ……..

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc 
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)

Ghi chú:

– (9) “Lý do đề nghị hoàn trả”: Ghi rõ đề nghị hoàn theo quy định tại Điểm, Khoản, Điều của văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.

– (4,5) “Nộp vào tài khoản”: Đánh dấu “X” vào cột có liên quan.

– KBNN: Kho bạc Nhà nước.

– NSNN: Ngân sách Nhà nước.

– (10): Liệt kê cụ thể tên loại tài liệu kèm theo.

 

 

Mẫu số 10

BÁO CÁO TÍNH THUẾ NGUYÊN LIỆU, VẬT TƯ ĐỀ NGHỊ HOÀN THUẾ NHẬP KHẨU

(Kèm theo công văn đề nghị hoàn thuế số…)

Tên người nộp thuế:

Mã số thuế:

Số, ngày Hợp đồng nhập khẩu:

Số, ngày Hợp đồng xuất khẩu:

 

STT

Tờ khai nhập khẩu nguyên liệu, vật tư (NL, VT)

Tờ khai xuất khẩu sản phẩm

Mã nguyên liệu, vật tư nhập kho

Mã sản phẩm xuất khẩu

Lượng NL, VT sử dụng cho SPXK

Địnmức sử dụng thực tế

Số tiền thuế nhập khẩu đã nộp

Stin thuế đề nghị hoàn/ không thu

Ghi chú

S, ngày tờ khai hải quan

Tên nguyên liệu, vật tư theo tờ khai hải quan

Lượng

Đơn vị tính

Trị giá tính thuế

Thuế suất thuế NK

Số tiền thuế NK phải np

Số, ngày tờ khai hải quan

Tên sản phẩm theo tờ khai hải quan

Lượng

Đơn vị tính

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

(18)

(19)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

……………., ngày…… tháng…… năm …….
NGƯỜI NỘP THUẾ 
(HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ)

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

 

Trên đây là tư vấn của chúng tôi.  Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận  số:  để được giải đáp.

Rất mong nhận được sự hợp tác!

Trân trọng./.

Bộ phận tư vấn pháp luật Thuế – Công ty luật Minh Khuê

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *