Công ty TNHH một thành viên và Doanh nghiệp tư nhân khác nhau như thế nào?

Xin chào bạn đến với chuyên trang tư vấn dịch vụ pháp luật. Sau đây là một số nội dung chỉ mang tính chất tham khảo. các bạn có thể đọc để hiểu thêm nhé.

Chào Luật sư. Hiện tại tôi đang có nhu cầu thành lập doanh nghiệp để kinh doanh buôn bán các sản phẩm hàng gia dụng. Tôi có tìm hiểu qua và thấy công ty TNHH MTV và DNTN cũng không thấy sự khác biệt là mấy. Nên tôi đang rất băn khoăn không biết lựa chọn loại hình nào cho phù hợp.

Kính mong Luật sư giải đáp cho tôi hiểu hơn về 02 loại hình công ty này. Trân trọng cảm ơn Luật sư. Kính chúc Luật sư và công ty Xin giấy phép ngày càng phát triển vững mạnh.

Luật sư trả lời:

Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi yêu cầu tư vấn tới bộ phận tư vấn luật của chúng tôi. Nội dung câu hỏi của bạn được chúng tôi nghiên cứu và tư vấn như sau:

Cơ sở pháp lý:

Nội dung tư vấn:

Qua quá trình nghiên cứu chuyên sâu về các loại hình doanh nghiệp, Chúng tôi nhận thấy rằng Công ty TNHH một thành viên và Doanh nghiệp tư nhân nếu nghiên cứu thoạt qua thì hai loại hình này đều những nét tương đồng, tuy nhiên về bản chất, cơ cấu tổ chức và tính chất hoạt động về cơ bản là khác biệt.

Sau đây, chúng tôi sẽ đưa ra sự so sánh giữa công ty TNHH một thành viên và Doanh nghiệp tư nhân để bạn tiện theo dõi và tham khảo:

Tiêu chí

Công ty TNHH một thành viên

Doanh nghiệp tư nhân

Khái niệm

Là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu, chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.

Là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.

Số lượng chủ sở hữu

Một

Chủ sở hữu

Tổ chức hoặc cá nhân

Cá nhân

Tư cách pháp nhân

Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Không có tư cách pháp nhân

Trách nhiệm

Chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi vốn góp của chủ sở hữu với công ty TNHH một thành viên.

Chịu trách nhiệm vô hạn.

Vốn góp

– Công ty TNHH một thành viên được quyền thay đổi vốn điều lệ.

– Tài sản của chủ sở hữu và tài sản của công ty TNHH một thành viên tách biệt.

– Chủ DNTN có quyền tăng hoặc giảm vốn đầu tư của mình tùy vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

– Không tách biệt tài sản của chủ DNTN với tài sản của DNTN.

Cơ cấu tổ chức

Có thể lựa chọn 01 trong 02 mô hình sau:

– Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên;

– Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên.

Chủ sở hữu tự quản lý hoặc thuê người quản lý.

Quyền của chủ sở hữu

– Nếu chủ sở hữu là cá nhân:

+ Quyết định nội dung Điều lệ công ty, sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty.

+ Quyết định chiến lược phát triển và kế hoạch kinh doanh hằng năm của công ty.

+ Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý công ty, bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm người quản lý công ty.

+ Quyết định dự án đầu tư phát triển;

+ Quyết định các giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ.

+ Thông qua hợp đồng vay, cho vay và các hợp đồng khác do Điều lệ công ty quy định có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty hoặc một tỷ lệ hoặc giá trị khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty;

+ Quyết định bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty hoặc một tỷ lệ hoặc giá trị khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty.

+ Quyết định tăng vốn điều lệ của công ty; chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty cho tổ chức, cá nhân khác;

+ Quyết định thành lập công ty con, góp vốn vào công ty khác;

+ Tổ chức giám sát và đánh giá hoạt động kinh doanh của công ty;

+ Quyết định việc sử dụng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác của công ty;

+ Quyết định tổ chức lại, giải thể và yêu cầu phá sản công ty;

+ Thu hồi toàn bộ giá trị tài sản của công ty sau khi công ty hoàn thành giải thể hoặc phá sản;

+ Quyền khác theo quy định của Luật doanh nghiệp 2014 và Điều lệ công ty.

– Nếu chủ sở hữu là tổ chức:

+ Quyết định nội dung Điều lệ công ty, sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty;

+ Quyết định đầu tư, kinh doanh và quản trị nội bộ công ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác;

+ Quyết định tăng vốn điều lệ, chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty cho tổ chức, cá nhân khác;

+ Quyết định việc sử dụng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác của công ty;

+ Quyết định tổ chức lại, giải thể và yêu cầu phá sản công ty;

+ Thu hồi toàn bộ giá trị tài sản của công ty sau khi công ty hoàn thành giải thể hoặc phá sản;

+ Quyền khác theo quy định của Luật doanh nghiệp 2014 và Điều lệ công ty.

– Chủ DNTN có toàn quyền quyết định đối với tất cả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, việc sử dụng lợi nhuận sau khi đã nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định pháp luật.

Nghĩa vụ của chủ sở hữu

– Góp đầy đủ và đúng hạn vốn điều lệ công ty;

– Tuân thủ Điều lệ công ty;

– Phải xác định và tách biệt tài sản của chủ sở hữu công ty và tài sản của công ty. Chủ sở hữu công ty là cá nhân phải tách biệt các chi tiêu của cá nhân và gia đình mình với các chi tiêu trên cương vị là Chủ tịch công ty và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc;

– Tuân thủ quy định pháp luật về hợp đồng và pháp luật có liên quan trong việc mua, bán, vay, cho vay, thuê, cho thuê và các giao dịch khác giữa công ty và chủ sở hữu công ty;

– Chủ sở hữu công ty chỉ được quyền rút vốn bằng cách chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ cho tổ chức hoặc cá nhân khác; trường hợp rút một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ đã góp ra khỏi công ty dưới hình thức khác thì chủ sở hữu và cá nhân, tổ chức có liên quan phải liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty;

– Chủ sở hữu công ty không được rút lợi nhuận khi công ty không thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác đến hạn;

– Thực hiện nghĩa vụ khác theo quy định của Luật doanh nghiệp 2014 và Điều lệ công ty.

– Phải chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

Điều khoản ràng buộc

Không có điều khoản ràng buộc đối với chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên.

– Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một DNTN.

– Chủ DNTN không được đồng thời là chủ , thành viên công ty hợp danh.

– DNTN không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp trong công ty hợp danh, công ty TNHH hoặc công ty cổ phần.

Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp

– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;

– Điều lệ công ty;

– Danh sách thành viên;

– Bản sao các giấy tờ sau đây:

+ Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên là cá nhân.

+ Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức.

+ Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự.

+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo Luật đầu tư.

– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;

– Bản sao Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của chủ DNTN.

Trên đây là toàn bộ phần tư vấn của chúng tôi dành cho bạn. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận trực tuyến qua tổng đài điện thoại số: để được giải đáp.

Trân trọng./.

Bộ phận tư vấn pháp luật Doanh nghiệp –

Nếu bạn cần thêm thông tin xin đặt câu hỏi vào ô hỏi đáp bên dưới để chúng tôi có thể hỗ trợ cho bạn nhiều hơn. Xin chân thành cảm ơn.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *