Các trường hợp tăng, giảm vốn của công ty TNHH hai thành viên trở lên

Xin chào bạn đến với chuyên trang tư vấn dịch vụ pháp luật. Sau đây là một số nội dung chỉ mang tính chất tham khảo. các bạn có thể đọc để hiểu thêm nhé.

Thưa luật sư, tôi cần hỏi về các trường hợp tăng giảm vốn của công ty TNHH hai thành viên trở lên. Cơ quan nào trong công ty có thẩm quyền ra quyết định tăng, giảm vốn? Thủ tục tăng vốn thế nào. Cảm ơn luật sư

Trả lời:

Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư của Công ty Luật Minh Khuê. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:

1. Cơ sở pháp lý: 

2. :

Căn cứ theo điểm b khoản 2 điều 56 Luật Doanh nghiệp 2014 quy định về quyền hạn và nghĩa vụ của Hội đồng thành viên như sau:

Điều 56. Hội đồng thành viên

2. Hội đồng thành viên có các quyền và nghĩa vụ sau đây:

b) Quyết định tăng hoặc giảm vốn điều lệ, quyết định thời điểm và phương thức huy động thêm vốn;

Như vậy, theo quy định của pháp luật Doanh nghiệp thì Hội đồng thành viên trong công ty có thẩm quyền quyết định việc tăng hoặc giảm vốn điều lệ của công ty.

Các trường hợp tăng, giảm vốn của công ty TNHH hai thành viên trở lên bao gồm:

– Các trường hợp tăng vốn gồm:

+/ Tăng vốn góp của thành viên

+/ Tiếp nhận vốn góp của thành viên mới

– Các trường hợp giảm vốn gồm: 

+/ Hoàn trả một phần vốn gop cho thành viên theo tỷ lệ vốn góp của họ trong vốn điều lệ cua công ty nếu đã hoạt động kinh doanh trong hơn 2 năm, kể từ ngày đăng ký kinh doanh; đồng thời vẫn bảo đảm thanh toán đủ cho các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác khi đã hoàn trả cho thành viên

+/ Mua lại phần vốn góp của thành viên theo quy định tại điều 52 Luật Doanh nghiệp

+/ Vốn điều lệ không được các thành viên thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo điều 48 Luật doanh nghiệp 2014.

– Thủ tục thực hiện việc tăng vốn được Căn cứ theo điều 44 Nghị định 78/2015/NĐ-CP quy định thủ tục tăng vốn bao gồm:

+/ Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-1; ban hành kèm theo thông tư 20/2015/TT-BKHĐT)

+/ Biên bản họp Hội đồng thành viên về việc tăng vốn điều lệ

+/ Quyết định của Hội đồng thành viên về việc tăng vốn điều lệ

Điều 44. Đăng ký thay đổi vốn điều lệ, thay đổi tỷ lệ vốn góp

1. Trường hợp công ty đăng ký thay đổi tỷ lệ vốn góp của các thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của các thành viên hợp danh công ty hợp danh, công ty gửi Thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty đã đăng ký. Nội dung Thông báo gồm:

a) Tên, mã số doanh nghiệp, hoặc số Giấy chứng nhận đăng kinh doanh (trường hợp doanh nghiệp chưa có mã số doanh nghiệp, mã số thuế);

b) Họ, tên, địa chỉ, quốc tịch, số Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại Điều 10 Nghị định này hoặc số quyết định thành lập, mã số doanh nghiệp của mỗi thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh;

c) Tỷ lệ phần vốn góp của mỗi thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên hoặc của mỗi thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh;

d) Vốn điều lệ đã đăng ký và vốn điều lệ đã thay đổi; thời điểm và hình thức tăng giảm vốn;

đ) Họ, tên, quốc tịch, số Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp phápkhác quy định tại Điều 10 Nghị định này, địa chỉ thường trú và chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty hoặc thành viên hợp danh được ủy quyền đối với công ty hợp danh.

2. Trường hợp đăng ký thay đổi vốn điều lệ công ty, kèm theo Thông báo quy định tại Khoản 1 Điều này phải có Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần; Quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc thay đổi vốn điều lệ của công ty; văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài đối với trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 26 Luật Đầu tư.

Trên đây là tư vấn của chúng tôi.  Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ  gọi số:  để được giải đáp.

Rất mong nhận được sự hợp tác!

Trân trọng./.

Bộ phận tư vấn pháp luật Doanh nghiệp –

Nếu bạn cần thêm thông tin xin đặt câu hỏi vào ô hỏi đáp bên dưới để chúng tôi có thể hỗ trợ cho bạn nhiều hơn. Xin chân thành cảm ơn.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *