Các thủ tục mở tiệm kinh doanh dịch vụ spa: Nối mi, xăm, phun thêu thẩm mỹ, chăm sóc da ?

Xin chào bạn đến với chuyên trang tư vấn dịch vụ pháp luật. Sau đây là một số nội dung chỉ mang tính chất tham khảo. các bạn có thể đọc để hiểu thêm nhé.

Thưa luật sư, Cho em hỏi là hiện tại em học nối mi, xăm, phun thêu thẩm mỹ (mày,môi và mí), spa (chăm sóc da, lăn kim,. ) thì em muốn mở tiệm spa nhỏ bao gồm những dịch vụ đó thì cần bằng cấp hay giấy tờ gì mở không ạ. Và có cần đi đăng ký giấy phép kinh doanh không.

Trả lời:

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến công ty Xin giấy phép, chúng tôi xin giải đáp thắc mắc của bạn như sau:

1. Cơ sở pháp lý: 

2. Luật sư tư vấn:

Về loại hình đăng kí kinh doanh, bạn có nhu cầu kinh doanh về dịch vụ spa để thực hiện các dịch vụ nối mi, phun thêu thẩm mỹ và chăm sóc da với quy mô nhỏ nên bạn có thể đăng kí kinh doanh dưới dạng hộ kinh doanh cá thể.

Căn cứ theo quy định tại điểm i khoản 4 Điều 25  quy định về Điều kiện cấp giấy phép hoạt động đối với phòng khám chuyên khoa như sau:

i) Phòng khám phẫu thuật thẩm mỹ:

– Tạo má lúm đồng tiền, xóa xăm cung lông mày, nâng cung lông mày, tạo hình gò má, tạo hình cằm chẻ, cằm lẹm, sửa da ở vùng mặt, vùng cổ;

– Tạo hình mí mắt, mũi, môi, tai;

– Không được phẫu thuật tạo hình như nâng ngực; nâng vú; thu nhỏ quầng vú, núm vú; thu gọn thành bụng, mông, đùi; căng da mặt, mông, đùi; lấy mỡ cơ thể;

– Các kỹ thuật chuyên môn khác do Giám đốc Sở Y tế tỉnh phê duyệt trên cơ sở năng lực thực tế của người hành nghề và điều kiện thiết bị y tế, cơ sở vật chất của phòng khám;

– Việc phẫu thuật thẩm mỹ làm thay đổi đặc điểm nhận dạng đã được xác định trong chứng minh nhân dân chỉ được thực hiện sau khi người có yêu cầu phẫu thuật thẩm mỹ đã có đơn gửi cơ quan Công an nơi cấp chứng minh nhân dân.

Như vậy, hiện nay, pháp luật không quy định cụ thể về hoạt động phun thêu thẩm mỹ có cần xin cấp Chứng chỉ hành nghề hay không. Nhưng do yêu cầu đặc thù của ngành nghề này có thể ảnh hưởng tới sức khỏe của khách hàng nên bạn cần tham khảo ý kiến của cơ quan y tế có thẩm quyền trước. 

Về giấy đề nghị đăng kí và thù tục đăng kí kinh doanh, căn cứ khoản 1, 2 điều 71 :

1. Cá nhân, nhóm cá nhân hoặc ngườiđại diện hộ gia đình gửi Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh đến cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh. Nội dung Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh gồm:

a) Tên hộ kinh doanh, địa chỉ địa điểm kinh doanh; số điện thoại, số fax, thư điện tử (nếu có);

b) Ngành, nghề kinh doanh;

c) Số vốn kinh doanh;

d) Số lao động;

đ) Họ, tên, chữ ký, địa chỉ nơi cư trú, số và ngày cấp Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của các cá nhân thành lập hộ kinh doanh đối với hộ kinh doanh do nhóm cá nhân thành lập, của cá nhân đối với hộ kinh doanh do cá nhân thành lập hoặc đại diện hộ gia đình đối với trường hợp hộ kinh doanh do hộ giađình thành lập.

Kèm theo Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh phải có bản sao hợp lệThẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực củacác cá nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình và bản sao hợp lệ biên bản họp nhóm cá nhân về việc thành lập hộ kinh doanh đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập.

2. Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trao Giấy biên nhận và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu có đủ các điều kiện sau đây:

a) Ngành, nghề kinh doanh không thuộc danh mục ngành, nghề cấm kinh doanh;

b) Tên hộ kinh doanh dự định đăng ký phù hợp quy định tại Điều 73 Nghị định này;

c) Nộp đủ lệ phí đăng ký theo quyđịnh.

Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản chongười thành lập hộ kinh doanh.

Như vậy, sau khi bạn đã gửi giấy đề nghị đăng kí kinh doanh đến cơ quan đăng kí kinh doanh cấp huyện tại nơi đặt địa điểm kinh doanh thì sau 03 ngày làm việc, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện sẽ trao Giấy biên nhận và cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho bạn nếu hồ sơ của bạn có đủ các điều kiện theo điểm a, b, c, khoản 2 điều 71 

Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại số:  để được giải đáp.

Trân trọng./.

Bộ phận tư vấn pháp luật doanh nghiệp –  

Nếu bạn cần thêm thông tin xin đặt câu hỏi vào ô hỏi đáp bên dưới để chúng tôi có thể hỗ trợ cho bạn nhiều hơn. Xin chân thành cảm ơn.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *