Các loại thuế phải nộp khi mở quán cà phê ?

Xin chào bạn đến với chuyên trang tư vấn dịch vụ pháp luật. Sau đây là một số nội dung chỉ mang tính chất tham khảo. các bạn có thể đọc để hiểu thêm nhé.

Xin chào luật sư, tôi đang có ý định mở quán cà phê, xin cho hỏi: Thủ tục để mở cửa hàng phải làm những gì? Các loại thuế phải nộp và mức nộp cụ thể như thế nào? Để được áp dụng các mức thuế thấp nhất thì cần thực hiện những gì? Xin trân thành cảm ơn luật sư?

Câu hỏi được biên tập từ chuyên mục  xin giấy phép.

Các loại thuế phải nộp khi mở quán cà phê

 

Trả lời:

Chào bạn, cảm ơn bạn đã đặt câu hỏi cho chúng tôi. Với câu hỏi của bạn, chúng tôi xin được tư vấn như sau:

1. Cơ sở pháp lý:

2. Nội dung tư vấn:

Theo như nội dung thư bạn yêu cầu, bạn có ý định mở một cửa hàng café. Tuy nhiên, bạn lại chưa nêu rõ hình thức kinh doanh của bạn trong trường hợp này là gì. Vì thế, với trường hợp của bạn, có thể xảy ra các trường hợp sau:

Trường hợp 1: Bạn thành lập cửa hàng của mình theo một trong các loại hình doanh nghiệp quy định trong Luật doanh nghiệp 2014 như: công ty TNHH, doanh nghiệp tư nhân…Thủ tục thành lập doanh nghiệp được quy định cụ thể tại Nghị định 43/2010/NĐ-CP của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp tùy thuộc vào loại hình doanh nghiệp của bạn. Bạn có thể tham khảo quy định tại văn bản này.

Trong trường hợp này, bạn phải đóng thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:

“Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế theo quy định của Luật này (sau đây gọi là doanh nghiệp), bao gồm:

a) Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;

b) Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài (sau đây gọi là doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam;

c) Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã;

d) Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;

đ) Tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập.”

Mức được quy định trong trường hợp này như sau:

“Điều 10. Thuế suất

1. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này và Điều 13 của Luật này.

2. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và tài nguyên quí hiếm khác từ 32% đến 50% phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh.

Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Điều này.”

Căn cứ vào mức thuế suất trong quy định trên và thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp, bạn có thể xác định số thuế phải nộp của mình.

Ngoài ra, bạn còn phải theo quy định tại Nghị định 75/2002/NĐ-CP Về việc điều chỉnh mức thuế môn bài và Thông tư 42/2003/TT-BTC Hướng đẫn bổ sung, sửa đổi Thông tư số 96/2002/TT-BTC ngày 24/10/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 75/2002/NĐ-CP ngày 30/8/2002 của Chính phủ về việc điều chỉnh mức thuế Môn bài như sau:

Các tổ chức kinh tế nêu trên nộp thuế Môn bài căn cứ vào vốn đăng ký ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư theo biểu như sau:

Đơn vị: đồng

Bậc

thuế môn bài

Vốn đăng ký

Mức thuế Môn bài cả năm

– Bậc 1

Trên 10 tỷ

3.000.000

– Bậc 2

Từ 5 tỷ đến 10 tỷ

2.000.000

– Bậc 3

Từ 2 tỷ đến dưới 5 tỷ

1.500.000

– Bậc 4

Dưới 2 tỷ

1.000.000

Trường hợp 2: bạn không đăng ký kinh doanh dưới hình thức doanh nghiệp thì bạn có thể kinh doanh dưới hình thức cá nhân kinh doanh quy định tại Nghị định số 39/2007/NĐ-CP của Chính phủ : Về cá nhân hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên không phải đăng ký kinh doanh. Trường hợp này bạn chỉ cần thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã để họ thực hiện hoạt dộng quản lý.

Trong trường hợp này, bạn phải nộp thuế môn bài theo quy định tại Nghị định 75/2002/NĐ-CP Về việc điều chỉnh mức thuế môn bài và Thông tư 42/2003/TT-BTC Hướng đẫn bổ sung, sửa đổi Thông tư số 96/2002/TT-BTC ngày 24/10/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 75/2002/NĐ-CP ngày 30/8/2002 của Chính phủ về việc điều chỉnh mức thuế Môn bài như sau:

Bậc thuế

Thu nhập 1 tháng

Mức thuế cả năm

         1

Trên 1.500.000

          1.000.000

         2

Trên 1.000.000 đến 1.500.000

             750.000

         3

Trên   750.000  đến 1.000.000

             500.000

         4

Trên   500.000   đến   750.000

             300.000

         5

Trên   300.000   đến   500.000

             100.000 

         6

Bằng hoặc thấp hơn    300.000

               50.000

Với những phân tích ở trên, bạn có thể lựa chọn hình thức kinh doanh phù hợp với mục đích của mình.

Trên đây là ý kiến tư vấn của chúng tôi về câu hỏi của quý khách hàng. Việc đưa ra ý kiến tư vấn nêu trên căn cứ vào các quy định của pháp luật và thông tin do quý khách hàng cung cấp. Mục đích đưa ra nội dung tư vấn này là để các cá nhân, tổ chức tham khảo.

Trường hợp trong nội dung tư vấn có điều gì gây nhầm lẫn, chưa rõ ràng hoặc thông tin nêu trong nội dung tư vấn khiến quý khách chưa hiểu hết vấn đề hoặc/ và có sự vướng ngại, thắc mắc, chúng tôi rất mong nhận được ý kiến phản hồi của quý khách hàng.

Trân trọng./.

Bộ phận thuế – Minh KHuê 

Nếu bạn cần thêm thông tin xin đặt câu hỏi vào ô hỏi đáp bên dưới để chúng tôi có thể hỗ trợ cho bạn nhiều hơn. Xin chân thành cảm ơn.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *