Quy định về án phí, lệ phí của Tòa án năm 2020

Xin chào bạn đến với chuyên trang tư vấn dịch vụ pháp luật. Sau đây là một số nội dung chỉ mang tính chất tham khảo. các bạn có thể đọc để hiểu thêm nhé.

Khi yêu cầu Tòa án giải quyết việc dân sự hoặc khởi kiện vụ án dân sự đương sự phải nộp án phí, lệ phí theo quy định. Pháp luật hiện hành quy định mức án phí dân sự, lệ phí dân sự như thế nào? Ngoài ra mức án phí, lệ phí về hình sự và hành chính là bao nhiêu?

Câu hỏi được biên tập từ chuyên mục tư vấn luật Dân sự của

>>

1. Cơ sở pháp lý:

Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định về mức thu, miễn, giảm thu, nộp quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án

2. Nội dung:

Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định về các loại án phí bao gồm: án phí hình sự, án phí dân sự, án phí hành chính. Án phí dân sự gồm án phí giải quyết các tranh chấp về dân sự, hôn nhân, kinh doanh, thương mại, lao động. Trong đó, án phí hình sự sơ thẩm và phúc thẩm bằng nhau; án phí hành chính sơ thẩm và phúc thẩm bằng nhau; án phí dân sự gồm án phí cho các vụ việc có giá ngạch và các vụ việc không có giá ngạch. Mức án phí cụ thể như sau:

I. Án phí hình sự:

Án phí hình sự sơ thẩm: 200.000 đồng;

– Án phí hình sự phúc thẩm: 200.000 đồng.

II. Án phí dấn sự:

1. Án phí dân sự sơ thẩm:

1.1. Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động không có giá ngạch: 300.000 đồng

1.2. Đối với tranh chấp v kinh doanh, thương mi không có giá ngạch: 3.000.000 đồng

1.3. Đi với tranh chp vdân sự, hôn nhân và gia đình có giá ngạch

– Từ 6.000.000 đng trở xuống: 300.000 đng

– Từ trên 6.000.000 đng đến 400.000.000 đồng: 5% giá trị tài sản có tranh chấp

– Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng: 20.000. 000 đồng + 4% của phngiá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng

– Từ trên 800.000.000 đng đến 2.000.000.000 đồng: 36.000.000 đng + 3% của phn giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800.000.000 đồng

– Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng: 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sn có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng

– Từ trên 4.000.000.000 đồng: 112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng.

1.4. Đối với tranh chấp vkinh doanh, thương mại có giá ngạch

– Từ 60.000.000 đồng trở xuống: 3.000.000 đồng

– Từ trên 60.000.000 đng đến 400.000.000 đồng: 5% của giá trị tranh chp

– Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng: 20.000.000 đồng + 4% ca phn giá trtranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng

– Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng: 36.000.000 đng + 3% ca phần giá trị tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng

– Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng: 72.000.000 đng + 2% của phn giá trị tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng

– Từ trên 4.000.000.000 đồng: 112.000.000 đồng + 0,1% ca phn giá trị tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng

1.5. Đối với tranh chấp về lao động có giá ngạch

– Từ 6.000.000 đng trở xuống: 300.000 đng

– Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng: 3% giá trị tranh chấp, nhưng không thấp hơn 300.000 đồng

– Từ trên 400.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng: 12.000.000 đng + 2% của phn giá trị có tranh chấp vượt quá400.000.000 đồng

– Từ trên 2.000.000.000 đồng: 44.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị có tranh chấp vượt2.000.000.000 đồng

2. Án phí dân sự phúc thẩm

– Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động: 300.000 đồng

– Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại: 2.000.000 đồng

III. Án phí hành chính

– Án phí hành chính sơ thẩm: 300.000 đồng;

– Án phí hành chính phúc thẩm: 300.000 đồng

Về lệ phí Tòa án áp dụng cho các trường hợp đương sự yêu cầu Tòa án giải quyết việc dân sự, hôn nhân gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động và các yêu cầu khác. Mức lệ phí được quy định cụ thể trong Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 như sau:

I. Lệ phí giải quyết việc dân sự

– Lệ phí sơ thẩm giải quyết yêu cầu về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động: 300.000 đồng;

– Lệ phí phúc thẩm giải quyết yêu cầu về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động: 300.000 đồng

II. Lệ phí Tòa án khác

1. Lệ phí yêu cầu công nhận và cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định của Tòa án nước ngoài; phán quyết của trọng tài nước ngoài:

Lệ phí công nhận và cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định của Tòa án nước ngoài; phán quyết của Trọng tài nước ngoài: 3.000.000 đồng

– Lệ phí kháng cáo quyết định của Tòa án về việc công nhận và cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định của Tòa án nước ngoài; phán quyết của Trọng tài nước ngoài: 300.000 đồng

2. Lệ phí giải quyết yêu cầu liên quan đến việc Trọng tài thương mại Việt Nam giải quyết tranh chấp theo quy định về pháp luật về Trọng tài thương mại:

Lệ phí yêu cầu Tòa án chỉ đnh, thay đổi trọng tài viên: 300.000 đng

– Lệ phí yêu cầu Tòa án xem xét lại phán quyết của Hội đng trọng tài về thỏa thuận trọng tài, về thẩm quyn giải quyết vụ tranh chấp của Hi đồng trng tài; đăng ký phán quyết trọng tài vụ việc: 500.000 đồng

– Lệ phí yêu cầu Tòa án áp dụng, thay đi, hủy bỏ biện pháp khn cấptạm thời liên quan đến trọng tài; yêu cầu Tòa án thu thập chứng cứ, triu tập người làm chứng: 800.000 đồng

– Lệ phí kháng cáo quyết định của Tòa án liên quan đến trọng tài: 500.000 đng

3. Lệ phí nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản: 1.500.000 đng

4. Lệ phí xét tính hợp pháp của cuộc đình công: 1.500.000 đng

5. Lệ phí bắt giữ tàu biển: 8.000.000 đng

6. Lệ phí bắt giữ tàu bay: 8.000.000 đồng

7. Lệ phí thực hiện ủy thác tư pháp của Tòa án nước ngoài tại Việt Nam: 1.000.000 đồng

8. Lệ phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài: 200.000 đồng

9. Lệ phí cấp bản sao giấy tờ, sao chụp tài liệu tại Tòa án: 1.500 đồng/trang A4

Trên đây là tư vấn của chúng tôi. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận số: để được giải đáp.

Rất mong nhận được sự hợp tác!

Trân trọng./.

Bộ phận tư vấn pháp luật Dân sự –

Nếu bạn cần thêm thông tin xin đặt câu hỏi vào ô hỏi đáp bên dưới để chúng tôi có thể hỗ trợ cho bạn nhiều hơn. Xin chân thành cảm ơn.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *