20 trường hợp thu hồi đất ” Không được Nhà nước bồi thường”

Xin chào bạn đến với chuyên trang tư vấn dịch vụ pháp luật. Sau đây là một số nội dung chỉ mang tính chất tham khảo. các bạn có thể đọc để hiểu thêm nhé.

Khi thu hồi đất: được bồi thường bao nhiêu tiền cho 1m2? là vấn đề mà người sử dụng đất nào cũng cần quan tâm, tuy nhiên trong một số trường hợp thì người sử dụng lại không quan tâm đến vấn đề Nhà nước vì sao mà thu hồi đất, cũng như không hề biết trường hợp của mình có được bồi thường hay không. Vậy các trường hợp nào thì Nhà nước sẽ không phải bồi thường khi thu hồi đất:

Nhà nước thu hồi đất không bồi thường về đất trong các trường hợp sau đây:

1. Đất được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất, trừ trường hợp đất nông nghiệp được Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân được giao đất để trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối được giao đất nông nghiệp trong hạn mức quy định.

2. Đất được Nhà nước giao cho tổ chức thuộc trường hợp có thu tiền sử dụng đất nhưng được miễn tiền sử dụng đất;

3. Đất được Nhà nước cho thuê trả tiền thuê đất hàng năm; đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê nhưng được miễn tiền thuê đất, trừ trường hợp hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất thuê do thực hiện chính sách đối với người có công với cách mạng;

4.Đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn;

5. Đất nhận khoán để sản xuất nông lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối.

Các trường hợp trên, khi bị thu hồi sẽ được Nhà nước bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại.

6. Đất được Nhà nước giao để quản lý;

Các trường hợp thu hồi đất do vi phạm quy định của luật đất đai:

7. Sử dụng đất không đúng mục đích đã được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất và đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi sử dụng đất không đúng mục đích mà tiếp tục vi phạm;

>&gt Xem thêm: 

8. Người sử dụng đất cố ý hủy hoại đất;

9. Đất được giao, cho thuê không đúng đối tượng hoặc không đúng thẩm quyền;

10. Đất không được chuyển nhượng, tặng cho theo quy định của Luật này mà nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho;

11. Đất được Nhà nước giao để quản lý mà để bị lấn, chiếm;

12. Đất không được chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của Luật này mà người sử dụng đất do thiếu trách nhiệm để bị lấn, chiếm;

13. Người sử dụng đất không thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước và đã bị xử phạt vi phạm hành chính mà không chấp hành;

14. Đất trồng cây hàng năm không được sử dụng trong thời hạn 12 tháng liên tục; đất trồng cây lâu năm không được sử dụng trong thời hạn 18 tháng liên tục; đất trồng rừng không được sử dụng trong thời hạn 24 tháng liên tục;

15. Đất được Nhà nước giao, cho thuê để thực hiện dự án đầu tư mà không được sử dụng trong thời hạn 12 tháng liên tục hoặc tiến độ sử dụng đất chậm 24 tháng so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư kể từ khi nhận bàn giao đất trên thực địa phải đưa đất vào sử dụng; trường hợp không đưa đất vào sử dụng thì chủ đầu tư được gia hạn sử dụng 24 tháng và phải nộp cho Nhà nước khoản tiền tương ứng với mức tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với thời gian chậm tiến độ thực hiện dự án trong thời gian này; hết thời hạn được gia hạn mà chủ đầu tư vẫn chưa đưa đất vào sử dụng thì Nhà nước thu hồi đất mà không bồi thường về đất và tài sản gắn liền với đất, trừ trường hợp do bất khả kháng.

16. Tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất, được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước bị giải thể, phá sản, chuyển đi nơi khác, giảm hoặc không còn nhu cầu sử dụng đất; người sử dụng đất thuê của Nhà nước trả tiền thuê đất hàng năm bị giải thể, phá sản, chuyển đi nơi khác, giảm hoặc không còn nhu cầu sử dụng đất;

17. Cá nhân sử dụng đất chết mà không có người thừa kế;

>&gt Xem thêm: 

18. Người sử dụng đất tự nguyện trả lại đất;

19. Đất được Nhà nước giao, cho thuê có thời hạn nhưng không được gia hạn;

20. Trường hợp không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật đất đai.

Trên đấy là ý kiến tư vấn của Xin giấy phép, mọi vướng mắc của khách hàng về lĩnh vực đất đai, hãy gọi để được tư vấn.

Trân trọng cảm ơn!

Bộ phận tư vấn pháp luật đất đai –  

>&gt Xem thêm: 

Nếu bạn cần thêm thông tin xin đặt câu hỏi vào ô hỏi đáp bên dưới để chúng tôi có thể hỗ trợ cho bạn nhiều hơn. Xin chân thành cảm ơn.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *