Túi ni lông thân thiện với môi trường có phải nộp thuế bảo vệ môi trường?

Kính chào luật sư, mong luật sư tư vấn giúp tôi một vấn đề như sau: Doanh nghiệp chúng tôi chuyên sản xuất túi ni lông, vậy nếu sản phẩm của công ty được cấp giấy chứng nhận túi ni lông thân thiện với môi trường thì có phải nộp thuế bảo vệ môi trường nữa không?

Mong luật sư tư vấn giúp, tôi xin chân thành cảm ơn!

Câu hỏi được biên tập từ chuyên mục tư vấn luật Thuế của

>>

Trả lời:

Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Công ty Xin giấy phép. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:

1. Cơ sở pháp lý:

Thông tư 07/2012/TT-BTNMT;

Thông tư 159/2012/TT-BTC.

2. Luật sư tư vấn:

Thứ nhất, điều kiện cấp giấy chứng nhận túi ni lông thân thiện với môi trường:

Để được cấp giấy chứng nhận túi ni lông thân thiện với môi trường thì phải đáp ứng các tiêu chí sau:

1/ Túi ni lông có một trong hai đặc tính kỹ thuật sau:

a) Có độ dày một lớp màng lớn hơn 30 µm (micrômét), kích thước nhỏ nhất lớn hơn 20 cm (xăngtimét) và tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu túi ni lông phải có kế hoạch thu hồi, tái chế;

b) Có khả năng phân hủy sinh học tối thiểu 60% trong thời gian không quá hai (02) năm.

2/ Túi ni lông có hàm lượng tối đa cho phép của các kim loại nặng quy định như sau: Asen (As): 12 mg/kg; Cadimi (Cd): 2 mg/kg; Chì (Pb): 70 mg/kg; Đồng (Cu): 50 mg/kg; Kẽm (Zn): 200 mg/kg; Thủy ngân (Hg): 1 mg/kg; Niken (Ni): 30 mg/kg.

3/ Túi ni lông được sản xuất tại hộ gia đình, tại cơ sở sản xuất tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

Điều 8. Tiêu chí túi ni lông thân thiện với môi trường

Túi ni lông thân thiện với môi trường phải đáp ứng các tiêu chí sau đây:

1. Túi ni lông có một trong hai đặc tính kỹ thuật sau:

a) Có độ dày một lớp màng lớn hơn 30 µm (micrômét), kích thước nhỏ nhất lớn hơn 20 cm (xăngtimét) và tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu túi ni lông phải có kế hoạch thu hồi, tái chế;

b) Có khả năng phân hủy sinh học tối thiểu 60% trong thời gian không quá hai (02) năm.

2. Túi ni lông có hàm lượng tối đa cho phép của các kim loại nặng quy định như sau: Asen (As): 12 mg/kg; Cadimi (Cd): 2 mg/kg; Chì (Pb): 70 mg/kg; Đồng (Cu): 50 mg/kg; Kẽm (Zn): 200 mg/kg; Thủy ngân (Hg): 1 mg/kg; Niken (Ni): 30 mg/kg.

3. Túi ni lông được sản xuất tại hộ gia đình, tại cơ sở sản xuất tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.”

Thông tư 07/2012/TT-BTNMT


Thứ hai: Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận túi ni lông thân thiện với môi trường:

Theo quy định tại Điều 10, Thông tư 07/2012/TT-BTNMT quy định hồ sơ bao gồm:

Tổ chức, cá nhân lập 01 bộ Hồ sơ đăng ký công nhận túi ni lông thân thiện với môi trường bao gồm:

– 01 (một) bản đăng ký công nhận túi ni lông thân thiện với môi trường theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư số 07/2012/TT-BTNMT.

– 01 (một) bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy đăng ký kinh doanh.

– 01 (một) bản sao của 01 (một) trong các văn bản sau: Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, Quyết định phê duyệt đề án bảo vệ môi trường, Quyết đụih phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết; Giấy chứng nhận đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường, Giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường, vàn bản thông báo về việc chấp nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường, Giấy xác nhận đề án bảo vệ môi trường, Giấy xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản.

– 01 (một) bản sao của 01 (một) trong các văn bản sau:

+ Đối với cơ sở thuộc đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường: Giấy xác nhận về việc thực hiện các nội dung của báo cáo và yêu cầu của Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án trước khi đi vào vận hành chính thức; Giấy xác nhận việc đã thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành;

+ Đối với cơ sở thuộc đối tượng phải lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết: Giấy xác nhận hoàn thành việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết của cơ sở.

– 01 (một) bản sao Giấy chứng nhận nguồn gốc xuất xứ (Certiíicate of Origin) đối với sản phẩm túi ni lông nhập khẩu.

– 01 (một) báo cáo kết quả quan trắc, giám sát môi trường định kỳ mới nhất của cơ sở sản xuất.

– 01 (một) Phiếu kết quả thử nghiệm và 02 mẫu sản phàm đáp ứng các tiêu chí quy định. Trường họp tố chức, cá nhân đăng ký công nhận túi ni lông thân thiện với môi trường chưa có kết quả thử nghiệm khả năng phân hủy sinh học của sản phẩm thực hiện theo quy định tại Điều 11 của Thông tư số 07/2012/TT-BTNMT.

01 (một) bản mô tả sản phẩm túi ni lông có khả năng phân hủy sinh học và các tài liệu có liên quan; Giới thiệu thành phần nguyên liệu, quy trình sản xuất; đặc tính của sản phẩm; nhãn hiệu sản phẩm hàng hóa; hướng dân sử dụng, bảo quản theo mẫu tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư số 07/2012/TT-BTNMT hoặc Ke hoạch thu hồi tái chế túi ni lông có độ dày lớn hơn 30 ịxm theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 kèm theo Thông tư.


Thứ ba, thời hạn giải quyết:

Điều 12, Thông tư 07/2012/TT-BTNMT quy định như sau:

– Thời hạn kiểm tra và trả lời về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ: 05 (năm) ngày làm việc.

– Thời hạn đánh giá hồ sơ: Trong thời hạn 45 (bốn mươi lăm) ngày làm việc kế từ ngày nhận đầy đủ, họp lệ hồ sơ đăng ký công nhận túi ni lông thân thiện với môi trường, Tổng cục Môi trường có trách nhiệm thành lập và tố chức phiên họp hội đồng đánh giá hồ sơ.

– Thời hạn cấp giấy chứng nhận túi ni lông thân thiện với môi trường: Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày tổ chức phiên họp Hội đồng, Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường có trách nhiệm cấp giấy chứng nhận cho từng loại túi ni lông thân thiện với môi trường.


Thứ tư, Việc miễn thuế bảo vệ môi trường:

Được quy định trong Thông tư 159/212/TT-BTC đối với túi ni lông đáp ứng tiêu chí thân thiện với môi trường kể từ ngày được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận túi ni lông thân thiện với môi trường theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường sẽ thuộc diện không chịu thuế.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 1 như sau:

4. Túi ni lông thuộc diện chịu thuế (túi nhựa) là loại túi, bao bì nhựa mỏng có hình dạng túi (có miệng túi, có đáy túi, có thành túi và có thể đựng sản phẩm trong đó) được làm từ màng nhựa đơn HDPE (high density polyethylene resin), LDPE (Low density polyethylen) hoặc LLDPE (Linear low density polyethylen resin), trừ bao bì đóng gói sẵn hàng hóa và túi ni lông đáp ứng tiêu chí thân thiện với môi trường kể từ ngày được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận túi ni lông thân thiện với môi trường theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.”

Thông tư 159/2012/TT-BTC

Trên đây là tư vấn của chúng tôi. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận số: để được giải đáp.

Rất mong nhận được sự hợp tác!

Trân trọng./.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *