Thuế phải đóng khi mua phần mềm có bản quyền ?

Khi mua phần mềm có bản quyền trong nước hoặc nước ngoài, thì một trong những vấn đề pháp lý được người dân Việt Nam đặc biệt quan tâm là các sản phẩm này có phải chịu thuế không ? và một số vấn đề khác liên quan đến bản quyền sẽ được luật sư tư vấn và giải đáp:

Mục lục bài viết

1. Mua phần mềm có bản quyền thì có phải đóng thuế không ?

Kính chào Xin giấy phép, Tôi có một vấn đề mong các luật sư giải đáp: Công ty mua phần mềm (hệ điều hành Microsoft window 7) của một công ty nước ngoài. Vậy trong trường hợp này có phát sinh các khoản thuế nào liên quan đến việc mua phần mềm này hay không ?

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Thuế phải đóng khi mua phần mềm có bản quyền ?

Luật sư tư vấn pháp luật thuế gọi:

Trả lời:

Chào bạn, cảm ơn bạn đã gửi thắc măc của mình tới xin giấy phép, dựa vào những thông tin mà bạn cung cấp xin tư vấn cho bạn như sau:

Trong trường hợp này công ty của bạn đã mua phần mềm từ một công ty nước ngoài. Áp dụng Khoản 2 Điều 4 hướng dẫn thực hiện nghia vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam quy định về người nộp thuế:

“Tổ chức được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam, tổ chức đăng ký hoạt động theo pháp luật Việt Nam, tổ chức khác và cá nhân sản xuất kinh doanh: mua dịch vụ, dịch vụ gắn với hàng hóa hoặc trả thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng nhà thầu hoặc hợp đồng nhà thầu phụ; mua hàng hóa theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ hoặc theo các điều khoản thương mại quốc tế (Incoterms); thực hiện phân phối hàng hóa, cung cấp dịch vụ thay cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam(sau đây gọi chung là Bên Việt Nam) bao gồm:

– Các tổ chức kinh doanh được thành lập theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư và Luật Hợp tác xã;

– Các tổ chức kinh tế của các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang, tổ chức sự nghiệp và các tổ chức khác;

– Nhà thầu dầu khí hoạt động theo Luật Dầu khí;

– Chi nhánh của Công ty nước ngoài được phép hoạt động tại Việt Nam;

– Tổ chức nước ngoài hoặc đại diện của tổ chức nước ngoài được phép hoạt động tại Việt Nam;

– Văn phòng bán vé, đại lý tại Việt Nam của Hãng hàng không nước ngoài có quyền vận chuyển đi, đến Việt Nam, trực tiếp vận chuyển hoặc liên danh;

– Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ vận tải biển của hãng vận tải biển nước ngoài; đại lý tại Việt Nam của Hãng giao nhận kho vận, hãng chuyển phát nước ngoài;

– Công ty chứng khoán, tổ chức phát hành chứng khoán, công ty quản lý quỹ, ngân hàng thương mại nơi quỹ đầu tư chứng khoán hoặc tổ chức nước ngoài mở tài khoản đầu tư chứng khoán;

– Các tổ chức khác ở Việt Nam;

– Các cá nhân sản xuất kinh doanh tại Việt Nam.

Người nộp thuế theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 4 Chương I có trách nhiệm khấu trừ số thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp hướng dẫn tại Mục 3 Chương II trước khi thanh toán cho Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài.”

Công ty bạn là tổ chức sản xuất, kinh doanh mua hàng hóa của công ty nước ngoài. Căn cứ vào Khoản 1 Điều 5 Thông tư 103/2014/TT-BTC thì công ty bạn phải nộp những khoản sau:

Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài là tổ chức kinh doanh thực hiện nghĩa vụ thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) theo hướng dẫn tại Thông tư này.”

Vậy công ty bạn phải nộp thuế nhà thầu của nhà thầu nước ngoài khi mua phần mềm có bản quyền.

2. Thu nhập chịu thuế từ bản quyền của cá nhân cư trú được xác định như thế nào?

Đối với việc có phát sinh thu nhập từ hoạt động chuyển nhương bản quyền thì cần xác định rõ một số nội dung sau: (Điều 13. Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ bản quyền của Thông tư 111/2013/TT-BTC)

Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ tiền bản quyền là thu nhập tính thuế và thuế suất.

1. Thu nhập tính thuế

Thu nhập tính thuế từ tiền bản quyền là phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng theo hợp đồng chuyển nhượng, không phụ thuộc vào số lần thanh toán hoặc số lần nhận tiền mà người nộp thuế nhận được khi chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ.

Trường hợp cùng là một đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ nhưng hợp đồng chuyển giao, chuyển quyền sử dụng thực hiện làm nhiều hợp đồng với cùng một đối tượng sử dụng thì thu nhập tính thuế là phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng tính trên tổng các hợp đồng chuyển giao, chuyển quyền sử dụng

Trường hợp đối tượng chuyển giao, chuyển quyền là đồng sở hữu thì thu nhập tính thuế được phân chia cho từng cá nhân sở hữu. Tỷ lệ phân chia được căn cứ theo giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

2. Thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ bản quyền áp dụng theo Biểu thuế toàn phần với thuế suất là 5%.

3. Thời điểm xác định thu nhập tính thuế

Thời điểm xác định thu nhập tính thuế từ bản quyền là thời điểm trả tiền bản quyền.

4. Cách tính thuế

Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế x thuế suất 5%.

3. Thuế đối với thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại của cá nhân không cư trú được xác định như thế nào?

Thuế đối với thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại của cá nhân không cư trú được xác định như thế nào?

Đối với việc có phát sinh thu nhập từ hoạt động chuyển nhương bản quyền thì cần xác định rõ một số nội dung sau: (Điều 22. Đối với thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại của Thông tư 111/2013/TT-BTC)

1. Thuế đối với thu nhập từ bản quyền

a) Thuế đối với thu nhập từ bản quyền của cá nhân không cư trú được xác định bằng phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng theo từng hợp đồng chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ tại Việt Nam nhân với thuế suất 5%.

Thu nhập từ bản quyền được xác định theo hướng dẫn tại khoản 1, Điều 13 Thông tư này.

b) Thời điểm xác định thu nhập từ bản quyền là thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ chuyển bản quyền cho người nộp thuế là cá nhân không cư trú.

2. Thuế đối với thu nhập từ nhượng quyền thương mại

a) Thuế đối với thu nhập từ nhượng quyền thương mại của cá nhân không cư trú được xác định bằng phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng theo từng hợp đồng nhượng quyền thương mại tại Việt Nam nhân với thuế suất 5%.

Thu nhập từ nhượng quyền thương mại được xác định theo hướng dẫn tại khoản 1, Điều 14 Thông tư này.

b) Thời điểm xác định thu nhập tính thuế từ nhượng quyền thương mại là thời điểm thanh toán tiền nhượng quyền thương mại giữa bên nhận quyền thương mại và bên nhượng quyền thương mại.

4. Dịch vụ đăng ký bản quyền tại Cục bản quyền tác giả

Từ trước đến nay các vấn đề về quyền tác giả vẫn được mọi người quan tâm. Tuy nhiên, rất nhiều người chưa biết cách làm thế nào để đăng ký bản quyền cho tác phẩm của mình? Hành động như thế nào khi quyền và lợi ích của mình bị xâm phạm?

Các đối tượng tác phẩm của họ có thể là: tác phẩm nhiếp ảnh, tác phẩm mỹ thuật ứng dụng, hình thức thể hiện của logo, hình ảnh, tác phẩm chương trình phần mềm máy tính, sưu tập dữ liệu hay tác phẩm viết, tác phẩm bài hát, bản nhac.

Đăng ký bản quyền tại Cục bản quyền tác giả. Khi tác giả hoặc chủ sở hữu tác phẩm có nhu cầu đăng ký bản quyền logo, bản quyền phần mềm, bản quyền thương hiệu, Công ty Xin giấy phép sẵn sàng hỗ trợ khách hàng đăng ký bản quyền.

Các công việc của Công ty Xin giấy phép:

– Tư vấn thủ tục đăng ký bản quyền tác giả trước khi nộp đơn.

– Thành lập bộ hồ sơ đăng ký bản quyền tác giả.

– Thay mặt KHÁCH HÀNG nộp và theo dõi tình trạng hồ sơ đăng ký bản quyền tại Cục Bản quyền tác giả.

– Thông báo, tư vấn và xử lý các thiếu sót/từ chối của Cục Bản quyền tác giả (nếu có) trong quá trình theo dõi đơn;

– Nhận Giấy chứng nhận đăng ký bản quyền và bàn giao cho KHÁCH HÀNG.

Thông tin và tài liệu yêu cầu:

– 02 bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty

– 02 bản sao Chứng minh thư nhân dân/ hoặc Căn cước côn dân của tác giả

– 02 bản hợp đồng ủy quyền ký và đóng dấu (theo mẫu của Công ty Xin giấy phép)

– 02 bản mô tả phần mềm (theo mẫu của Công ty Xin giấy phép)

– 02 đĩa chương trình phần mềm (theo mẫu của Công ty Xin giấy phép)

– 02 Quyết định giao nhiệm vụ (theo mẫu của Công ty Xin giấy phép)

– 02 Giấy cam đoan của tác giả (theo mẫu của Công ty Xin giấy phép)

Mọi vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại gọi ngay số: để được giải đáp.

Rất mong nhận được sự hợp tác!

Trân trọng./.

Bộ phận tư vấn luật Sở hữu Trí tuệ – Công ty Xin giấy phép

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *