Tư vấn quy định về dán thông tin trên phương tiện giao thông vận tải ?

Xin chào bạn đến với chuyên trang tư vấn dịch vụ pháp luật. Sau đây là một số nội dung chỉ mang tính chất tham khảo. các bạn có thể đọc để hiểu thêm nhé.

Quy định về điều kiện kinh doanh vận tải hiện nay là gì ? Mức thuế phải nộp với hoạt động kinh doanh vận tải và một số vướng mắc pháp lý của người dân liên quan đến hoạt động kinh doanh vận tải sẽ được luật sư tư vấn và giải đáp cụ thể:

Mục lục bài viết

1. Quy định dán thông tin trên phương tiện giao thông vận tải ?

Thưa Luật sư, mình xin hỏi một vấn đề như sau: bên công ty mình có một xe ô tô bán tải Huyndai starex 6 chỗ ngồi. Mình muốn hỏi về quy định dán thông tin công ty 2 bên hông cửa xe.Xe mình có bắt buộc phải dán thông tin không? Và nếu bắt buột thì dán thông tin gì?

Minh xin chân thành cám ơn!

>> gọi:

Trả lời:

Do bạn không cung cấp rõ thông tin về việc công ty bạn là công ty kinh doanh vận tải hay không, nên có thể trả lời cho bạn theo hai trường hợp như sau:

-Đối với trường hợp công ty bạn là công ty kinh doanh vận tải:

Vấn đề xử phạt hành chính trong trường hợp không dán thông tin trong phương tiện giao thông vận tải được quy định tại Khoản 2 Điều 28 :

“2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với tổ chức kinh doanh vận tải, dịch vụ hỗ trợ vận tải thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Không niêm yết tên, số điện thoại của đơn vị kinh doanh vận tải ở phần đầu mặt ngoài hai bên thân hoặc mặt ngoài hai bên cánh cửa xe ô tô chở hành khách theo quy định;

b) Không niêm yết tên, số điện thoại của đơn vị kinh doanh vận tải, tự trọng của xe, tải trọng được phép chở của xe ở mặt ngoài hai bên cánh cửa buồng lái xe ô tô tải theo quy định;

c) Không niêm yết tên, số điện thoại của đơn vị kinh doanh taxi tải, chữ taxi tải, tự trọng của xe, trọng tải được phép chở của xe ở mặt ngoài hai bên thành xe hoặc mặt ngoài hai bên cánh cửa buồng lái xe taxi tải theo quy định;

d) Không đánh số thứ tự ghế ngồi trên xe ô tô chở hành khách theo quy định;

đ) Sử dụng xe buýt có màu sơn khác với màu sơn đã đăng ký với cơ quan có thẩm quyền để kinh doanh vận tải bằng xe buýt.”

Mặt khác tại khoản 6 Điều 1 , quy định như sau:

“6. Sửa đổi Điểm b Khoản 2 Điều 28 như sau:

b) Không niêm yết tên, số điện thoại của đơn vị kinh doanh vận tải (người vận tải hàng hóa), khối lượng bản thân xe, khối lượng hàng hóa cho phép chuyên chở, khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông trên cánh cửa xe ô tô tải theo quy định; không niêm yết tên, số điện thoại của đơn vị kinh doanh vận tải (người vận tải hàng hóa), khối lượng bản thân ô tô đầu kéo, khối lượng hàng hóa cho phép chuyên chở, khối lượng toàn bộ cho phép kéo theo trên cánh cửa xe ô tô đầu kéo theo quy định; không niêm yết tên, số điện thoại của đơn vị kinh doanh vận tải (người vận tải hàng hóa), khối lượng hàng hóa cho phép chuyên chở, khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông trên rơ moóc, sơ mi rơ moóc theo quy định;”

Như vậy trong trường hợp này đối với xe bán tải này công ty bạn bắt buộc phải thực hiện việc dán thông tin của công ty để tránh việc bị xử phạt hành chính, thông tin này bao gồm: tên thương hiệu, số diện thoại của đơn vị kinh doanh vận tải,…

– Đối với trường hợp công ty của bạn không phải là công ty kinh doanh vận tải:

Căn cứ quy định tại khoản 8 Điều 1 của Nghị định 107/2014/NĐ-CP về sửa đổi Điều 30 Nghị định 171/2013/NĐ-CP như sau:

“ Điều 30. Xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ…..

2. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng đối với cá nhân là chủ xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự xe ô tô, từ 600.000 đồng đến 800.000 đồng đối với tổ chức là chủ xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự xe ô tô thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Lắp kính chắn gió, kính cửa của xe không phải là loại kính an toàn;

b) Tự ý thay đổi màu sơn của xe không đúng với màu sơn ghi trong Giấy đăng ký xe;

c) Không thực hiện đúng quy định về biển số, quy định về kẻ chữ trên thành xe và cửa xe; trừ hành vi vi phạm quy định tại Điểm a, Điểm b, Điểm c Khoản 2 Điều 28, Điểm b Khoản 2 Điều 37 Nghị định này”.

Như vậy, nếu công ty bạn không phải không phải tổ chức kinh doanh vận tải thì chỉ phải thực hiện đúng quy định về biển số xe cũng như các quy định về kẻ chữ trên thành xe và cửa xe theo quy định pháp luật hiện hành mà không cần thực hiện việc dán thông tin của công ty trên cửa xe.

Mọi vướng mắc bạn vui lòng trao đổi trực tiếp với bộ phận luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài 24/7 gọi số: hoặc gửi qua email: để nhận được sự tư vấn, hỗ trợ từ Xin giấy phép.

>&gt Xem thêm: 

2. Điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe contener ?

Thưa luật sư, Em là Ngọc Huyền, nhân viên bên Công ty TNHH Logistics SVN. Em đính kèm Giấy chứng nhận đầu tư hiện tại của Công ty. Công ty em đang có kế hoạch xin thêm chức năng Vận Tải đường bộ bằng xe tải (xe container & xe tải hàng rời) & chức năng kinh doanh kho bãi thì điều kiện cần là gì?

Xin luật sư tư vấn các chứng từ, hồ sơ mà Công ty cần chuẩn bị. Nếu Công ty em nhờ bên Công ty Xin giấy phép thực hiện thủ tục này thì Chi phí như thế nào ạ?

P/S: hiện tại Công ty em đang tiến hành thủ tục tách Giấy chứng nhận đầu tư thành Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, do vậy nếu có nhờ Xin giấy phép tiến hành thì chỉ cần thực hiện thủ tục như em nêu bên trên thôi ạ. Chân thành cám ơn trước ạ.

Luật sư tư vấn:

Theo phụ lục quy định 267 ngành nghề kinh doanh có điều kiện thì kinh doanh kho bãi không thuộc ngành nghề kinh doanh có điều kiện nên công ty bạn không cần các điều kiện gì với ngành kinh doanh này, còn với chức năng vận tải đường bộ (kinh doanh dịch vụ vận chuyển) thuộc ngành nghề kinh doanh có điều kiện nên công ty bạn phải đáp ứng điều kiện:

Điều 19 của Chính phủ : Về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô quy định điều kiện kinh doanh vận tải hàng hóa

1. Đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa phải có đủ các điều kiện quy định tại Điều 13 Nghị định này.

2. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2017, doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hàng hóa bằng công – ten – nơ; đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa sử dụng xe đầu kéo kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc, xe ô tô vận tải hàng hóa trên hành trình có cự ly từ 300 ki lô mét trở lên phải có số lượng phương tiện tối thiểu như sau:

a) Đối với đơn vị có trụ sở đặt tại các thành phố trực thuộc Trung ương: Từ 10 xe trở lên;

b) Đối với đơn vị có trụ sở đặt tại các địa phương còn lại: Từ 05 xe trở lên; riêng đơn vị có trụ sở đặt tại huyện nghèo theo quy định của Chính phủ: Từ 03 xe trở lên.

Theo điều 13 Nghị định 68/2014 quy định điều kiện chung kinh doanh vận tải bằng xe ô tô:

Đơn vị kinh doanh vận tải phải có đủ các điều kiện sau đây:

1. Đăng ký kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo quy định của pháp luật.

2. Phương tiện phải bảo đảm số lượng, chất lượng phù hợp với hình thức kinh doanh, cụ thể:

a) Khi hoạt động kinh doanh vận tải phải có đủ số lượng phương tiện theo phương án kinh doanh đã được duyệt; phương tiện phải thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải hoặc quyền sử dụng hợp pháp theo hợp đồng của đơn vị kinh doanh vận tải với tổ chức cho thuê tài chính hoặc tổ chức, cá nhân có chức năng cho thuê tài sản theo quy định của pháp luật.

Trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã phải có hợp đồng dịch vụ giữa thành viên với hợp tác xã, trong đó quy định hợp tác xã có quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành xe ô tô thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã;

b) Xe ô tô phải bảo đảm an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường;

c) Xe phải được gắn thiết bị giám sát hành trình theo quy định tại Điều 14 Nghị định này.

3. Lái xe và nhân viên phục vụ trên xe:

a) Lái xe không phải là người đang trong thời gian bị cấm hành nghề theo quy định của pháp luật;

b) Lái xe và nhân viên phục vụ trên xe phải có hợp đồng lao động bằng văn bản với đơn vị kinh doanh vận tải theo mẫu của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (trừ các trường hợp đồng thời làchủ hộ kinh doanh hoặc là bố, mẹ, vợ, chồng hoặc con của chủ hộ kinh doanh);

c) Nhân viên phục vụ trên xe phải được tập huấn về nghiệp vụ và các quy định của pháp luật đối với hoạt động vận tải theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.

4. Người điều hành vận tải phải có trình độ chuyên môn về vận tải từ trung cấp trở lên hoặc có trình độ từ cao đẳng trở lên đối với các chuyên ngành kinh tế, kỹ thuật khác và có thời gian công tác liên tục tại đơn vị vận tải từ 03 năm trở lên.

5. Nơi đỗ xe: Đơn vị kinh doanh vận tải phải có nơi đỗ xe phù hợp với phương án kinh doanh và đảm bảo các yêu cầu về an toàn giao thông, phòng chống cháy, nổ và vệ sinh môi trường theo quy định của pháp luật.

6. Về tổ chức, quản lý:

a) Đơn vị kinh doanh vận tải có phương tiện thuộc diện bắt buộc phải gắn thiết bị giám sát hành trình của xe phải trang bị máy tính, đường truyền kết nối mạng và phải theo dõi, xử lý thông tin tiếp nhận từ thiết bị giám sát hành trình của xe;

b) Đơn vị kinh doanh vận tải bố trí đủ số lượng lái xe theo phương án kinh doanh, chịu trách nhiệm tổ chức khám sức khỏe cho lái xe và sử dụng lái xe đủ sức khỏe theo quy định; đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách có trọng tải thiết kế từ 30 chỗ ngồi trở lên (bao gồm cả chỗ ngồi, chỗ đứng và giường nằm) phải có nhân viên phục vụ trên xe (trừ xe hợp đồng đưa đón cán bộ, công nhân viên, học sinh, sinh viên đi làm, đi học và xe buýt có thiết bị thay thế nhân viên phục vụ);

c) Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi, vận tải hàng hóa bằng công – ten- nơ phải có bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông

d) Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô theo tuyến cố định, xe buýt, xe taxi phải đăng ký và thực hiện tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ vận tải hành khách.

Điều 21 Nghị định 86/ 2014 quy định hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh kinh doanh vận tải:

1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bao gồm:

a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu do Bộ Giao thông vận tải quy định;

b) Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

c) Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành vận tải;

d) Phương án kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo quy định của Bộ Giao thông vận tải;

đ) Quyết định thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông (đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi, vận tải hàng hóa bằng công – ten – nơ);

Công ty bạn muốn xin thêm chức năng Vận Tải đường bộ bằng xe tải (xe container & xe tải hàng rời) & chức năng kinh doanh kho bãi thì phải làm thủ tục thông báo bổ sung ngành nghề kinh doanh.

Điều 49 đăng ký doanh nghiệp quy định thông báo bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh

1. Trường hợp bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh, doanh nghiệp gửi Thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đã đăng ký. Nội dung Thông báo bao gồm:

a) Tên, mã số doanh nghiệp, mã số thuế hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp doanh nghiệp chưa có mã số doanh nghiệp, mã số thuế);

b) Ngành, nghề đăng ký bổ sung hoặc thay đổi;

c) Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp,

Kèm theo Thông báo phải có Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần và của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh. Quyết định, biên bản họp phải ghi rõ những nội dung được thay đổi trong Điều lệ công ty.

2. Khi nhận Thông báo, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, bổ sung, thay đổi thông tin về ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.

3. Trường hợp hồ sơ thông báo bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh không hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ trong thời hạn 03 ngày làm việc.

4. Doanh nghiệp có trách nhiệm thông báo thay đổi, bổ sung ngành, nghề kinh doanh với Phòng Đăng ký kinh doanh trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày có thay đổi. Trường hợp có thay đổi mà doanh nghiệp không thông báo thì sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư

>> Tham khảo bài viết liên quan:

>&gt Xem thêm: 

3. Kinh doanh vận tải ô tô đóng thuế gì?

Xin chào công ty Xin giấy phép! Em là hộ kinh doanh cá thể, em đăng ký loại hình kinh doanh vận tải bằng oto theo hợp đồng và mới xin giấy phép. Vậy e muốn hỏi, thuế em phải đóng là những loại thuế nào ngoài thuế môn bài. và e nộp thuế như nào? vì thu nhập không ổn định. và em có lấy hóa đơn GTGT( đổ xăng ) để kê khai được không ah ?

Em xin trân thành cảm ơn!

>>

Luật sư tư vấn:

Bạn là cá nhân kinh doanh dịch vụ vận tải (đã đăng ký kinh doanh) bạn sẽ phải nộp thuế GTGT và thuế TNCN theo phương pháp khoán nếu doanh thu của bạn trên 100 triệu đồng/năm.

Cụ thể trường hợp của bạn, Điều 2 quy định:

“Căn cứ tính thuế đối với cá nhân nộp thuế khoán là doanh thu tính thuế và tỷ lệ thuế tính trên doanh thu.

a) Doanh thu tính thuế

a.1) Doanh thu tính thuế là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ.

Trường hợp cá nhân nộp thuế khoán có sử dụng hoá đơn của cơ quan thuế thì doanh thu tính thuế được căn cứ theo doanh thu khoán và doanh thu trên hoá đơn.

a.2) Trường hợp cá nhân kinh doanh không xác định được doanh thu tính thuế khoán hoặc xác định không phù hợp thực tế thì cơ quan thuế có thẩm quyền ấn định doanh thu tính thuế khoán theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

b) Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu

b.1) Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu gồm tỷ lệ thuế giá trị gia tăng và tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân áp dụng đối với từng lĩnh vực ngành nghề như sau:

– Phân phối, cung cấp hàng hóa: tỷ lệ thuế giá trị gia tăng là 1%; tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 0,5%.

– Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: tỷ lệ thuế giá trị gia tăng là 5%; tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 2%.

– Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: tỷ lệ thuế giá trị gia tăng là 3%; tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 1,5%.

– Hoạt động kinh doanh khác: tỷ lệ thuế giá trị gia tăng là 2%; tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 1%.

b.2) Chi tiết danh mục ngành nghề để áp dụng tỷ lệ thuế giá trị gia tăng, tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân theo hướng dẫn tại Phụ lục số 01 ban hành kèm Thông tư này.

b.3) Trường hợp cá nhân kinh doanh nhiều lĩnh vực, ngành nghề thì cá nhân thực hiện khai và tính thuế theo tỷ lệ thuế tính trên doanh thu áp dụng đối với từng lĩnh vực, ngành nghề. Trường hợp cá nhân kinh doanh không xác định được doanh thu tính thuế của từng lĩnh vực, ngành nghề hoặc xác định không phù hợp với thực tế kinh doanh thì cơ quan thuế có thẩm quyền ấn định doanh thu tính thuế khoán của từng lĩnh vực, ngành nghề theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

c) Xác định số thuế phải nộp

Số thuế GTGT phải nộp

=

Doanh thu tính thuế GTGT

x

Tỷ lệ thuế GTGT

Số thuế TNCN phải nộp

=

Doanh thu tính thuế TNCN

x

Tỷ lệ thuế TNCN

Trong đó:

– Doanh thu tính thuế giá trị gia tăng và doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân theo hướng dẫn tại điểm a, khoản 2 Điều này.

– Tỷ lệ thuế giá trị gia tăng và tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân theo hướng dẫn tại điểm b khoản 2 Điều này.”

Vì bạn kinh doanh vận tải nên bạn sẽ phải nộp thuế cho ngành nghề “Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa” với tỷ lệ thuế GTGT là 3% và tỷ lệ thuế TNCN là 1.5%.

>> Tham khảo bài viết liên quan:

>&gt Xem thêm: 

4. Quy định về làm nghề lái xe taxi kinh doanh vận tải ?

Thưa luật sư, em muốn hỏi: Chồng em hiện đang làm nghề lái xe taxi, vừa qua công ty có yêu cầu phải đóng bảo hiểm xã hội, chồng em có ký hợp đồng lao động với công ty nhưng lại không được hỗ trợ mà phải tự đóng hoàn toàn số tiền theo yêu cầu của công ty là 1.079.000d/ 1 tháng.

Theo em được biết là luật đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc thì người lao động phải được hỗ trợ từ doanh nghiệp 18% còn người lao động đóng 8%. Khi có thắc mắc đến công ty thì được trả lời là hiện tại công ty chưa có hỗ trợ cho lái xe nếu đóng chậm còn bị phạt lãi.

Vậy thì vấn đề này có đúng với quy định của luật bảo hiểm xã hội không, hiện chồng em mới đóng được một tháng nếu không muốn đóng nữa có lấy lại được tiền không?

Mong luật sư giải đáp giúp em, em xin chân thành cảm ơn!

Người gửi: L.Đ

>>

Trả lời:

Chào bạn! cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi tới chuyên mục hỏi đáp của công ty chúng tôi, với câu hỏi của bạn chúng tôi xin tư vấn như sau:

Căn cứ vào quy định tại điều 2 (văn bản mới: ) thì một trong các đối tượng phải nộp bảo hiểm xã hội bắt buộc là người lao động là công dân Việt Nam trong các trường hợp sau:

“a) Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ ba tháng trở lên;

b) Cán bộ, công chức, viên chức;

c) Công nhân quốc phòng, công nhân công an;

d) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân đội nhân dân, công an nhân dân;

đ) Hạ sĩ quan, binh sĩ quân đội nhân dân và hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn;

e) Người làm việc có thời hạn ở nước ngoài mà trước đó đã đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc.”

Theo thông tin bạn cung cấp thì chồng bạn đang lái taxi cho một công ty và có ký hợp đồng lao động với công ty tuy nhiên lại không nói rõ hợp đồng đó là hợp đồng có thời hạn bao lâu.

Nếu hợp đồng được ký kết là hợp đồng hợp đồng có thời hạn dưới 3 tháng thì chồng bạn không phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.

Nếu hợp đồng được ký kết là lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 3 tháng trở lên thì người lao động phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo phương thức và mức đóng quy định tại khoản 1, điều 91, luật bảo hiểm xã hội như sau:

“Điều 91. Mức đóng và phương thức đóng của người lao động

1. Hằng tháng, người lao động quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 2 của Luật này đóng bằng 5% mức tiền lương, tiền công vào quỹ hưu trí và tử tuất; từ năm 2010 trở đi, cứ hai năm một lần đóng thêm 1% cho đến khi đạt mức đóng là 8%.”

Còn công ty sẽ phải đóng bảo hiểm cho chồng bạn theo mức đóng và phương thức quy định tại khoản 1, điều 92:

“Điều 92. Mức đóng và phương thức đóng của người sử dụng lao động

1. Hằng tháng, người sử dụng lao động đóng trên quỹ tiền lương, tiền công đóng bảo hiểm xã hội của người lao động quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 2 của Luật này như sau:

a) 3% vào quỹ ốm đau và thai sản; trong đó người sử dụng lao động giữ lại 2% để trả kịp thời cho người lao động đủ điều kiện hưởng chế độ quy định tại Mục 1 và Mục 2 Chương III của Luật này và thực hiện quyết toán hằng quý với tổ chức bảo hiểm xã hội;

b) 1% vào quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;

c) 11% vào quỹ hưu trí và tử tuất; từ năm 2010 trở đi, cứ hai năm một lần đóng thêm 1% cho đến khi đạt mức đóng là 14%.”

Trường hợp công ty bắt chồng bạn đóng toàn bộ bảo hiểm là trái với quy định của luật bảo hiểm xã hội. Do đó, bạn có thể khiếu nại đến người yêu cầu chồng bạn đóng toàn bộ bảo hiểm, nếu không được thì khiếu nại lên cơ quan cấp trên để được giải quyết. Số tiền bạn đã đóng bảo hiểm bắt buộc thì không thể lấy lại bạn chỉ có thể yêu cầu công ty hoàn trả cho bạn phần mà đáng lẽ công ty phải đóng cho chồng bạn.

Trên đây là phần tư vấn của chúng tôi về vấn đề của bạn. Cảm ơn bạn đã tin tưởng chúng tôi!

>&gt Xem thêm: 

5. Mẫu giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (phụ lục 02)

Xin giấy phép xin giới thiệu: Mẫu giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (phụ lục 02) ban hành kèm theo Thông tư số: 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải

MẪU GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ

1. Hình minh họa:

Cơ quan cấp phép (1)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

GIẤY PHÉP
KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ

Số:………………….Cấp lần thứ:…………

(Cấp lần đầu: Số ….. ngày……tháng…….năm………nơi cấp…………)

— Cấp cho đơn vị:……………………………………………………………………………

— Địa chỉ:

………………………………………………………………………………………………..

— Số điện thoại:……………………………………………………………………………………….

— Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc đăng ký doanh nghiệp) số ………ngày ….. tháng ….. năm ….. cơ quan cấp

…………………………………………………………………..

— Họ và tên người đại diện hợp pháp: ………………………………………….

— Được phép kinh doanh các loại hình vận tải bằng xe ô tô:

-……………………………………………………………………………………………………………….

-……………………………………………………………………………………………………………….

-……………………………………………………………………………………………………………….

-…

Giấy phép có giá trị đến hết ngày………./…………/………….

Cơ quan cấp phép
(Ký tên, đóng dấu)

2. Kính thước, kiểu chữ, cỡ chữ và màu sắc:

– Giấy phép được in trên khổ giấy A4, nền màu hồng có vân hoa.

– Kiểu chữ, cỡ chữ và màu chữ:

+ Dòng “GIẤY PHÉP” và dòng “KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ” in phông chữ Times New Roman, chữ in hoa, cỡ chữ từ 14 – 18, màu đỏ đậm;

+ Các dòng chữ khác in phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 14 – 16, màu xanh đen.

>&gt Xem thêm: 

Nếu bạn cần thêm thông tin xin đặt câu hỏi vào ô hỏi đáp bên dưới để chúng tôi có thể hỗ trợ cho bạn nhiều hơn. Xin chân thành cảm ơn.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *