Tư vấn đăng ký bổ sung ngành nghề kinh doanh bán thuốc bảo vệ thực vật ?

Xin chào bạn đến với chuyên trang tư vấn dịch vụ pháp luật. Sau đây là một số nội dung chỉ mang tính chất tham khảo. các bạn có thể đọc để hiểu thêm nhé.

Kính chào xin giấy phép,
Tôi có một vấn đề mong luật sư giải đáp: Công ty tôi là Công ty TNHH có 2 thành viên, nay tôi muốn đăng ký bổ sung thêm 1 thành viên (thành viên mới đã có chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc bảo vệ thực vật) và đăng ký bổ sung thêm nghành nghề kinh doanh là: Bán thuốc bảo vệ thực vật, vật tư nông nghiệp, thức ăn chăn nuôi, giống cây trồng.

Vậy xin  tư vấn giúp cần làm thủ tục gì và chi phí là bao nhiêu?

Mong sự phản hồi từ các Quý Luật sư Công ty tư vấn Xin giấy phép

Tôi rất mong nhận được lời tư vấn vào địa chỉ email này.

Kính thư

Người gửi: Phong Lan

>>

Đăng ký kinh doanh bảo vệ thực vật ?

– Ảnh minh họa

 

>&gt Xem thêm: 

Trả lời:

Chào bạn! Công ty Xin giấy phép đã nhận được câu hỏi của bạn. Cảm ơn bạn đã quan tâm và gửi câu hỏi đến công ty. Về vấn đề của bạn Công ty xin được giải đáp như sau:

1. Cơ sở pháp lý:

– ; (văn bản thay thế: Luật doanh nghiệp năm 2014) 

– ngày 15/4/2010 về đăng ký doanh nghiệp; (văn bản thay thế: )

– ngày 01/10/2010 hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp;

– ngày 09/01/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính của Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;

– ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.

2. Luật sư tư vấn:

Về việc bổ sung thành viên trong công ty TNHH 2 thành viên và bổ sung ngành nghề kinh doanh, anh cần chuẩn bị 1 bộ hồ sơ gửi Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh/thành phố.

>&gt Xem thêm: 

Thành phần hồ sơ, bao gồm:

1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.  (theo mẫu tại Phụ lục Phụ lục II-1, Thông tư số 01/2013/TT-BKH ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

2. Quyết định bằng văn bản và bản sao  biên bản họp của Hội đồng thành viên về việc thay đổi các nội dung đăng ký của doanh nghiệp.

3. Các giấy tờ, tài liệu khác kèm theo tương ứng đối với một số trường hợp thay đổi:

– Danh sách thành viên sau khi thay đổi đối với trường hợp thay đổi thành viên/tỷ lệ vốn góp của thành viên -(theo mẫu tại Phụ lục Phụ lục I-6, Thông tư số 01/2013/TT-BKH ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)  ; Kèm theo phải có:

+ Bản sao Giấy CMND (hoặc Hộ chiếu) còn hiệu lực của thành viên mới là cá nhân/Giấy CN ĐKDN của thành viên mới là tổ chức;

+ Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp và các giấy tờ chứng thực đã hoàn tất việc chuyển nhượng có xác nhận của công ty (trường hợp thay đổi thành viên do chuyển nhượng)

+ Hợp đồng tặng cho phần vốn góp và các giấy tờ chứng thực đã hoàn tất việc tặng cho (trường hợp thay đổi thành viên do tặng cho vốn góp)

– Trường hợp bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh phải có  chứng chỉ hành nghề thì phải có thêm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của một hoặc một số cá nhân theo quy định của pháp luật chuyên ngành.

Về ngành nghề bổ sung anh có thể đăng ký bổ sung mã ngành: 

>&gt Xem thêm: 

4669: Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu 

Chi tiết: Bán thuốc bảo vệ thực vật, vật tư nông nghiệp, thức ăn chăn nuôi, giống cây trồng.

Trên đây là sự tư vấn của chúng tôi về vấn đề của bạn, xin đảm bảo tất cả những thông tin tư vấn hoàn toàn đúng theo tinh thần pháp luật. Chúng tôi rất mong nhận được hồi âm của bạn về vấn đề này và luôn sẵn sàng trao đổi những thông tin cần thiết. Cảm ơn bạn đã tin tưởng và lựa chọn công ty tư vấn của chúng tôi.

 

 

Ý kiến bổ sung:

Kính chào bạn ,cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi cho chúng tôi với câu hỏi này chúng tôi xin trả lời như sau:

1. Cơ sở pháp lý:

>&gt Xem thêm: 

về đăng ký doanh nghiệp ()

2. Nội dung phân tích:

1)Công ty tôi bạn là Công ty TNHH có 2 thành viên, và bạn muốn đăng ký bổ sung thêm 1 thành viên (thành viên mới)

Theo khoản 2 công văn số 4211 của Bộ kế hoạch và đầu tư

Về việc đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh

Trường hợp doanh nghiệp đăng ký thay đổi các nội dung trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (bao gồm: địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, tên doanh nghiệp, thành viên hợp danh công ty hợp danh, thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên, chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên, chủ doanh nghiệp tư nhân, vốn điều lệ công ty, người đại diện theo pháp luật), hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký thay đổi thực hiện theo quy định tại Điều 31 Luật Doanh nghiệp 2014 và quy định tương ứng tại Nghị định số 43/2010/NĐ-CP.

Theo khoản 1,2,3 Điều 31 Đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Luật Doanh nghiệp 

1. Doanh nghiệp phải đăng ký với Cơ quan đăng ký kinh doanh khi thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp quy định tại Điều 29 của Luật này.

2. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp chịu trách nhiệm đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có thay đổi.

>&gt Xem thêm: 

3. Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ.Trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp biết. Thông báo phải nêu rõ lý do; các yêu cầu sửa đổi, bổ sung (nếu có).

 Điều 29 Đăng ký thay đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

1. Tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp.

2. Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp.

3. Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần; của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân; họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn.

4. Vốn điều lệ.

Theo khoản 1 Điều 42 Nghị Định 43/2010

 Điều 42 Đăng ký thay đổi thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên

1. Trường hợp tiếp nhận thành viên mới, công ty gửi Thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty đã đăng ký. Nội dung Thông báo gồm:

a) Tên, mã số doanh nghiệp, mã số thuế hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp doanh nghiệp chưa có mã số doanh nghiệp và mã số thuế);

>&gt Xem thêm: 

b) Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính đối với thành viên là tổ chức; họ, tên, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại Điều 24 Nghị định này đối với thành viên là cá nhân; giá trị vốn góp và phần vốn góp, thời điểm góp vốn, loại tài sản góp vốn, số lượng và giá trị của từng loại tài sản góp vốn của các thành viên mới;

c) Phần vốn góp đã thay đổi của các thành viên sau khi tiếp nhận thành viên mới;

d) Vốn điều lệ của công ty sau khi tiếp nhận thành viên mới;

đ) Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty.

Kèm theo Thông báo phải có: quyết định bằng văn bản và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên về việc tiếp nhận thành viên mới; giấy tờ xác nhận việc góp vốn của thành viên mới của công ty; bản sao quyết định thành lập; bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 24 Nghị định này của người đại diện theo ủy quyền và quyết định ủy quyền tương ứng đối với thành viên là tổ chức hoặc bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại Điều 24 Nghị định này của thành viên là cá nhân. Quyết định, biên bản họp của Hội đồng thành viên phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty.

Khi nhận Thông báo, Phòng Đăng ký kinh doanh trao giấy biên nhận và đăng ký thay đổi thành viên, đăng ký tăng vốn điều lệ cho công ty.

– Danh sách thành viên sau khi thay đổi đối với trường hợp thay đổi thành viên/tỷ lệ vốn góp của thành viên -(theo mẫu tại Phụ lục Phụ lục I-6, Thông tư số 01/2013/TT-BKH ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)  ;

2) Thủ tục đăng ký bổ sung thêm nghành nghề kinh doanh là: Bán thuốc bảo vệ thực vật, vật tư nông nghiệp, thức ăn chăn nuôi, giống cây trồng.

Theo khoản 3 công  văn số 4211/BKHĐT-DKKD

Về việc thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp

>&gt Xem thêm: 

Trường hợp doanh nghiệp thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (bao gồm: ngành, nghề kinh doanh, vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân, cổ đông sáng lập công ty cổ phần, nội dung đăng ký thuế), hồ sơ, trình tự, thủ tục thông báo thay đổi thực hiện theo quy định tại Điều 32 Luật Doanh nghiệp 2014 và quy định tương ứng tại Nghị định số 43/2010/NĐ-CP

Theo khoản 1,2,3 Điều 32 luật Doanh nghiệp: Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp

1. Doanh nghiệp phải thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh khi thay đổi về một trong những nội dung sau đây:

a) Thay đổi ngành, nghề kinh doanh;

b) Thay đổi cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài, trừ trường hợp đối với công ty niêm yết;

c) Thay đổi những nội dung khác trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.

2. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp chịu trách nhiệm thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có thay đổi.

Theo quy định tại phụ lục 4 luật đầu tư, kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật là ngành nghề kinh doanh có điều kiện

168

Kinh doanh dịch vụ bảo vệ thực vật

>&gt Xem thêm: 

 

Theo điều 34 Nghị Định 43/2010 Về Đăng ký kinh doanh

Điều 34 Đăng ký bổ sung nghành nghề đăng ký kinh doanh

1. Trường hợp thay đổi ngành, nghề kinh doanh, doanh nghiệp gửi Thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đã đăng ký. Nội dung Thông báo bao gồm:

a) Tên, mã số doanh nghiệp, mã số thuế hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp doanh nghiệp chưa có mã số doanh nghiệp và mã số thuế);

b) Ngành, nghề đăng ký bổ sung hoặc thay đổi;

c) Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

Trường hợp bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh phải có vốn pháp định thì phải có thêm văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan có thẩm quyền.

Trường hợp bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh phải có chứng chỉ hành nghề thì phải có thêm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của một hoặc một số cá nhân theo quy định của pháp luật chuyên ngành.

Kèm theo Thông báo phải có quyết định bằng văn bản và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần và của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh. Quyết định, biên bản họp phải ghi rõ những nội dung được thay đổi trong Điều lệ công ty.

>&gt Xem thêm: 

2. Khi nhận Thông báo, Phòng Đăng ký kinh doanh trao giấy biên nhận và đăng ký bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh cho doanh nghiệp

Từ ngày 1/7/2015 theo đúng quy định của Luật Doanh nghiệp 2014  theo đó GCNDKKD của DN không bao gồm cả GCN đầu tư: do đó khi doanh nghiệp có sự thay đổi về ngành nghề kinh doanh vẫn phải thực hiện thủ tục thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp tại Phòng đăng ký kinh doanh.

Hồ sơ bổ sung, thay đổi ngành nghề kinh doanh

  • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp( theo mẫu tại Phụ lục Phụ lục II-1, Thông tư số 01/2013/TT-BKH ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
  • Biên bản về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp(đối với công ty TNHH và Công ty cổ phần);
  • Quyết định về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp;
  • Tài liệu khác đối với ngành nghề đăng ký kinh doanh có điều kiện.
    • Đối với ngành nghề kinh doanh yêu cầu chứng chỉ hành nghề doanh nghiệp nộp kèm theo bản sao chứng chỉ hành nghề và giấy tờ tùy thân của người có chứng chỉ hành nghề (nếu không là thành viên công ty nộp kèm Hợp đồng lao động và quyết định bổ nhiệm chức danh tương ứng).

Theo đúng tinh thần của Luật Doanh nghiệp và mẫu hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh ban hành kèm theo Công văn số 4211/BKHĐT-ĐKKD ngày 26/06/2015 thì hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp chỉ phải ký và ghi rõ họ tên.

Công bố nội dung thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh

Theo quy định tại Điều 32 Luật Doanh nghiệp 2014 thì trường hợp thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, những thay đổi tương ứng phải được thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Thời hạn công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp

Trong vòng 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới doanh nghiệp phải thực hiện công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.(Điều 33 Luật doanh nghiệp 2014)

Trân Trọng./.

Bộ phận luật sư doanh nghiệp –  

>&gt Xem thêm: 

——————————————- 

THAM KHẢO DỊCH VỤ TƯ VẤN LIÊN QUAN:

1. ;

2.;

3. ;

4. ;

5. .

6. ;

>&gt Xem thêm: 

Nếu bạn cần thêm thông tin xin đặt câu hỏi vào ô hỏi đáp bên dưới để chúng tôi có thể hỗ trợ cho bạn nhiều hơn. Xin chân thành cảm ơn.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *