Trình tự, thủ tục và mức thuế phải nộp đối với hộ kinh doanh dịch vụ ăn uống ?

Xin chào bạn đến với chuyên trang tư vấn dịch vụ pháp luật. Sau đây là một số nội dung chỉ mang tính chất tham khảo. các bạn có thể đọc để hiểu thêm nhé.

Dịch vụ ăn uống là một trong những loại hình kinh doanh khá phù hợp với mô hình hộ kinh doanh cá thể. Vậy, Trình tự, thủ tục và mức thuế phải nộp đối với hộ kinh doanh dịch vụ ăn uống được pháp luật quy định như thế nào ? và một số vấn đề khác liên quan sẽ được xin giấy phép tư vấn và giải đáp cụ thể:

Mục lục bài viết

1. Mức thuế áp dụng đối với hộ kinh doanh dịch vụ ăn uống ?

Thưa Luật sư, tôi có câu hỏi nhờ luật sư tư vấn giúp: Để thành lập hộ kinh doanh dịch vụ ăn uống, tôi phải cần phải có những giấy tờ gì và phải đóng những khoản thuế gì ?

Cảm ơn luật sư.

Trình tự, thủ tục và thuế đối với hộ kinh doanh dịch vụ ăn uống.

Trả lời:

– Loại hình kinh doanh: Hộ kinh doanh cá thể là một loại hình kinh doanh theo quy định tại Điều 49 (), theo đó: Hộ kinh doanh do một cá nhân là công dân Việt Nam hoặc một nhóm người hoặc một hộ gia đình làm chủ, chỉ được đăng ký kinh doanh tại một địa điểm, sử dụng không quá mười lao động, không có con dấu và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh.

Hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối và những người bán hàng rong, quà vặt, buôn chuyến, kinh doanh lưu động, làm dịch vụ có thu nhập thấp không phải đăng ký, trừ trường hợp kinh doanh các ngành, nghề có điều kiện. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định mức thu nhập thấp áp dụng trên phạm vi địa phương.

Hộ kinh doanh có sử dụng thường xuyên hơn mười lao động phải chuyển đổi sang hoạt động theo hình thức doanh nghiệp.

Điều kiện cần và đủ để đăng ký Hộ kinh doanh:

Điều kiện cần: Công dân Việt Nam đủ 18 tuổi, có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự đầy đủ; các hộ gia đình có quyền thành lập hộ kinh doanh và có nghĩa vụ đăng ký hộ kinh doanh theo quy định của pháp luật.

Điều kiện đủ: có trụ sở kinh doanh; vốn kinh doanh; đáp ứng điều kiện về ngành nghề kinh doanh có điều kiện; có CMND hoặc hộ chiếu theo quy định./.

Mỗi cá nhân, hộ gia đình chỉ được đăng ký một Hộ kinh doanh – trong phạm vi cả nước.

1 Trình tự, thủ tục thành lập hộ kinh doanh: (quy định tại điều 52 Nghị định 43/2010/NĐ-CP về trình tự, thủ tục đăng ký hộ kinh doanh).

Hồ sơ đăng ký kinh doanh gồm những giấy tờ sau:

+ Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh, bao gồm những nội dung sau:

a) Tên hộ kinh doanh, địa chỉ địa điểm kinh doanh;

b) Ngành, nghề kinh doanh;

c) Số vốn kinh doanh;

d) Họ, tên, số và ngày cấp Giấy chứng minh nhân dân, địa chỉ nơi cư trú và chữ ký của các cá nhân thành lập hộ kinh doanh đối với hộ kinh doanh do nhóm cá nhân thành lập, của cá nhân đối với hộ kinh doanh do cá nhân thành lập hoặc đại diện hộ gia đình đối với trường hợp hộ kinh doanh do hộ gia đình thành lập.

+ Thông tin cá nhân của chủ hộ đối với hộ kinh doanh cá thể và các cá nhân thành lập(hộ kinh doanh do nhóm cá nhân thành lập) là: Giấy chứng minh nhân dân và biên bản họp các thành viên đối với hộ kinh doanh do nhóm cá nhân thành lập.

+ Hợp đồng thuê trụ sở, giấy tờ nhà(nếu thuê nhà), Sổ hộ khẩu nếu trụ sở tại nhà ở.

Đối với các trường hợp đặc biệt phải bổ sung giấy tờ sau:

– Đối với những ngành nghề phải có chứng chỉ hành nghề, kèm theo các giấy quy định trên phải có bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của cá nhân hoặc đại diện hộ gia đình(1 Bản Chính)

– Đối với những ngành nghề phải có vốn pháp định thì kèm theo các giấy tờ quy định trên phải có bản sao hợp lệ văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền(1 Bản Chính)

– Đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện về an ninh trật tự ( dịch vụ cầm đồ, kinh doanh karaoke, dịch vụ tẩm quất, massage, cho thuê lưu trú ) thì kèm theo các giấy tờ quy định trên phải có xác nhận của chính quyền địa phương về địa điểm kinh doanh (UBND phường hoặc công an phường nơi đăng ký địa điểm kinh doanh)

Số lượng hồ sơ: 1 bộ.

Lệ phí: 100.000 VNĐ

Thời gian làm việc: 5 ngày từ khi nộp HS.

2. Quy trình đăng ký như sau:

Bước 1: Công dân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND cấp Quận/ Huyện.

Bước 2: Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính kiểm tra hồ sơ:

+ Nếu hồ sơ đủ điều kiện: Viết phiếu nhận và trả công dân phiếu nhận. Công dân nhận phiếu và nhận kết quả theo thời gian ghi trong phiếu nhận.

+ Nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện: Viết phiếu hướng dẫn gửi công dân. Công dân nhận phiếu hướng dẫn và hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn.

Bước 3: Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết hồ sơ hành chính chuyển giao hồ sơ cho Phòng chuyên môn thụ lý giải quyết.

Bước 4: Phòng chuyên môn thụ lý, tham mưu giải quyết hồ sơ (nếu hồ sơ đủ điều kiện); Trường hợp không đủ điều kiện hoặc yêu cầu bổ sung hồ sơ thì có văn bản trả lời chuyển Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính để trả cho công dân.

Bước 5: Công dân nhận kết quả giải quyết TTHC tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND cấp Quận/ Huyện.

3. Quy định nộp thuế đối với hộ kinh doanh dịch vụ ăn uống.

Thuế môn bài: (Căn cứ khoản 2 mục I )

Hộ kinh doanh nộp thuế môn bài theo 6 mức như sau:

+ Thu nhập trên 1,5 triệu đồng/tháng: nộp thuế môn bài cả năm là 1 triệu đồng;

+ Thu nhập từ 1 – 1,5 triệu đồng/tháng: nộp thuế môn bài cả năm là 750.000 đồng;

+ Thu nhập từ trên 750.000đ – 1 triệu đồng/tháng: nộp thuế môn bài cản năm là 500.000 đồng;

+ Thu nhập từ trên 500.000 đồng – 750.000 đồng/tháng: nộp thuế môn bài cả năm là 300.000 đồng;

+ Thu nhập trên 300.000 – 500.000 đồng/tháng: nộp thuế môn bài cả năm là 100.000 đồng;

+ Thu nhập từ 300.000 đồng/tháng trở xuống, nộp thuế môn bài cả năm là 50.000 đồng.

Như vậy, căn cứ vào mức thu nhập của hộ kinh doanh có thể nộp thuế môn bài theo các bậc trên.

Thuế giá trị gia tăng.

Hộ kinh doanh kinh doanh dịch vụ ăn uống có thuế suất là 3%.(Căn cứ vào Phụ lục ).

Cách tính: Thuế GTGT= Doanh thu(Chi cục thuế khoán cho HKD)* thuế xuất(3%)

Ví dụ: Hộ kinh doanh kinh doanh dịch vụ ăn uống có doanh thu trung bình mỗi tháng là 50tr. Trong quá trình kinh doanh hộ kinh doanh phải chi những khoản phí sau: phí thuế nhà 5tr, phí thuê nhân viên 6tr, phí mua thực phẩm 25tr, tiền điện nước 2tr.

Vì vậy doanh thu khoán của hộ kinh doanh trung bình mỗi tháng là:

50 – (5+6+25+2) = 12tr.

Thuế GTGT phải nộp là: 12* 3% = 360.000 (VNĐ).

Thuế thu nhập cá nhân.

Đối với hộ kinh doanh dịch vụ ăn uống thuộc ngành nghề dịch vụ có gắn với hàng hóa có thuế suất là 1,5% ( Công văn Số: 17526 /BTC-TCT)

Dựa vào ví dụ ở mục 2 ta có thể tính được mức thuế TNCN mà hộ kinh doanh phải đóng là: 12* 1.5 = 180.000 (VNĐ).

>> Xem thêm một số văn bản pháp lý điều chỉnh các vấn đề liên quan:

+

+ ;

+ .

+

Rất mong nhận được sự hợp tác cùng Quý khách hàng! Trân trọng./.

2. Mức nộp thuế của hộ kinh gia đình doanh dịch vụ ?

Thưa luật sư, Xin hỏi: Em muốn mở một tiệm tóc nữ (diện tích nhỏ) không biết có cần giấy phép kinh doanh không ạ. Và nếu có thì mức thuế phải đóng là bao nhiêu ạ ?

Rất mong anh chị giải đáp thắc mắc giúp em. Em xin chân thành cám ơn.

– PX

Thắc mắc về giấy phép kinh doanh và mức nộp thuế của hộ kinh doanh dịch vụ?

Luật sư trả lời:

Chào bạn, cám ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến Bộ phận tư vấn pháp luật – xin giấy phép, câu hỏi cuả bạn đã được chúng tôi nghiên cứu và xin được trả lời như sau:

Những trường hợp phải đăng ký kinh doanh:

ngày 16/03/2007 quy định về hoạt động thương mại một cách độc lập thường xuyên không phải đăng ký kinh doanh như sau:

Điều 2. Đối t­ượng áp dụng
Nghị định này áp dụng đối với các đối tượng sau:
1. Cá nhân hoạt động th­ương mại một cách độc lập, th­ường xuyên không thuộc đối t­ượng phải đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật về đăng ký kinh doanh (sau đây gọi tắt là cá nhân hoạt động th­ương mại).
2. Tổ chức, cá nhân khác liên quan đến hoạt động th­ương mại của cá nhân hoạt động th­ương mại..

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Nghị định này, một số từ ngữ đ­ược hiểu nh­ư sau:
1. Cá nhân hoạt động th­ương mại là cá nhân tự mình hàng ngày thực hiện một, một số hoặc toàn bộ các hoạt động đ­ược pháp luật cho phép về mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ và các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi khác như­ng không thuộc đối t­ượng phải đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật về đăng ký kinh doanh và không gọi là “th­ương nhân” theo quy định của Luật Thương mại. Cụ thể bao gồm những cá nhân thực hiện các hoạt động thương mại sau đây:
a) Buôn bán rong (buôn bán dạo) là các hoạt động mua, bán không có địa điểm cố định (mua rong, bán rong hoặc vừa mua rong vừa bán rong), bao gồm cả việc nhận sách báo, tạp chí, văn hóa phẩm của các th­ương nhân đ­ược phép kinh doanh các sản phẩm này theo quy định của pháp luật để bán rong;
b) Buôn bán vặt là hoạt động mua bán những vật dụng nhỏ lẻ có hoặc không có địa điểm cố định;
c) Bán quà vặt là hoạt động bán quà bánh, đồ ăn, n­ước uống (hàng nước) có hoặc không có địa điểm cố định;
d) Buôn chuyến là hoạt động mua hàng hóa từ nơi khác về theo từng chuyến để bán cho người mua buôn hoặc ng­ười bán lẻ;
đ) Thực hiện các dịch vụ: đánh giày, bán vé số, chữa khóa, sửa chữa xe, trông giữ xe, rửa xe, cắt tóc, vẽ tranh, chụp ảnh và các dịch vụ khác có hoặc không có địa điểm cố định;
e) Các hoạt động thương mại một cách độc lập, th­ường xuyên không phải đăng ký kinh doanh khác.
2. Kinh doanh l­ưu động là các hoạt động thương mại không có địa điểm cố định.

Bạn mở tiệm tóc có địa điểm kinh doanh cố định và bạn tiến hành hoạt động thương mại tại đó một cách thường xuyên nên bạn không thuộc một trong những trường hợp nêu trên, do vậy bạn cần làm thủ tục đăng ký kinh doanh với địa điểm kinh doanh của mình.

Thủ tục đăng ký kinh doanh hộ gia đình

Trình tự và thủ tục đăng kí kinh doanh đối với hộ kinh doanh cá thể hướng dẫn về đăng ký kinh doanh được quy định tại Điều 52 như sau:

“Điều 52. Trình tự, thủ tục đăng ký hộ kinh doanh

1. Cá nhân, nhóm cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình gửi Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh đến cơ quan Đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh. Nội dung Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh gồm:

a) Tên hộ kinh doanh, địa chỉ địa điểm kinh doanh;

b) Ngành, nghề kinh doanh;

c) Số vốn kinh doanh;

d) Họ, tên, số và ngày cấp Giấy chứng minh nhân dân, địa chỉ nơi cư trú và chữ ký của các cá nhân thành lập hộ kinh doanh đối với hộ kinh doanh do nhóm cá nhân thành lập, của cá nhân đối với hộ kinh doanh do cá nhân thành lập hoặc đại diện hộ gia đình đối với trường hợp hộ kinh doanh do hộ gia đình thành lập.

Kèm theo Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh phải có bản sao Giấy chứng minh nhân dân của các cá nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình và Biên bản họp nhóm cá nhân về việc thành lập hộ kinh doanh đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập.

Hồ sơ trên bạn nộp tại phòng tài chính – kế hoạch thuộc UBND cấp quận/huyện/thành phố nơi đặt địa điểm kinh doanh.

Thời hạn giải quyết hồ sơ là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

Lệ phí: 100.000 đồng/giấy.

Lưu ý: Sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh bạn liên hệ với chi cục thuế cấp huyện để khai báo thuế lần đầu.

Thuế của hộ kinh doanh

Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh Quy định về thuế thu nhập cá nhân (TNCN) và thuế giá trị gia tăng (GTGT) như sau:

“Điều 1. Người nộp thuế

1…

2. Người nộp thuế nêu tại khoản 1 Điều này không bao gồm cá nhân kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống”

Vậy trong trường hợp doanh thu của bạn từ 100 triệu đồng/năm trở xuống thì bạn không thuộc diện phải đóng thuế. Trường hợp doanh thu của bạn trên 100 triệu đồng trở lên/năm thì bạn phải đóng thuế theo quy định như sau:

STT

Danh mục ngành nghề

Tỷ lệ % tính thuế GTGT

Thuế suất thuế TNCN

1.

Phân phối, cung cấp hàng hóa

– Hoạt động bán buôn, bán lẻ các loại hàng hóa (trừ giá trị hàng hóa đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng).

1%

0,5%

2.

Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu

– Dịch vụ lưu trú gồm: Hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú ngắn hạn cho khách du lịch, khách vãng lai khác; hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú dài hạn cho sinh viên, công nhân và những đối tượng tương tự; hoạt động cung cấp cả cơ sở lưu trú, dịch vụ ăn uống và/hoặc các phương tiện giải trí. Hoạt động lưu trú không bao gồm: Hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú dài hạn được coi như cơ sở thường trú như cho thuê căn hộ hàng tháng hoặc hàng năm được phân loại trong ngành bất động sản theo quy định của pháp luật về Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam.

– Dịch vụ bốc xếp hàng hóa và hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải như kinh doanh bến bãi, bán vé, trông giữ phương tiện;

– Dịch vụ bưu chính, chuyển phát thư tín và bưu kiện;

– Dịch vụ môi giới, đấu giá và hoa hồng đại lý;

– Dịch vụ tư vấn pháp luật, tư vấn tài chính, kế toán, kiểm toán; dịch vụ làm thủ tục hành chính thuế, hải quan;

– Dịch vụ xử lý dữ liệu, cho thuê cổng thông tin, thiết bị công nghệ thông tin, viễn thông;

– Dịch vụ hỗ trợ văn phòng và các dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác;

– Dịch vụ tắm hơi, massage, karaoke, vũ trường, bi-a, internet, game;

– Dịch vụ may đo, giặt là; Cắt tóc, làm đầu, gội đầu;

– Dịch vụ sửa chữa khác bao gồm: sửa chữa máy vi tính và các đồ dùng gia đình;

– Dịch vụ tư vấn, thiết kế, giám sát thi công xây dựng cơ bản;

– Các dịch vụ khác;

– Xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp).

5%

2%

– Cho thuê tài sản gồm:

+ Cho thuê nhà, đất, cửa hàng, nhà xưởng, kho bãi trừ dịch vụ lưu trú

+ Cho thuê phương tiện vận tải, máy móc thiết bị không kèm theo người điều khiển.

+ Cho thuê tài sản khác không kèm theo dịch vụ

5%

5%

– Làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp

5%

3.

Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu

– Sản xuất, gia công, chế biến sản phẩm hàng hóa;

– Khai thác, chế biến khoáng sản;

– Vận tải hàng hóa, vận tải hành khách;

– Dịch vụ kèm theo bán hàng hóa như dịch vụ đào tạo, bảo dưỡng, chuyển giao công nghệ kèm theo bán sản phẩm;

– Dịch vụ ăn uống;

– Dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác;

– Xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp).

3%

1,5%

4.

Hoạt động kinh doanh khác

– Hoạt động sản xuất các sản phẩm thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất GTGT 5%;

2%

1%

– Hoạt động cung cấp các dịch vụ thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 5%;

– Các hoạt động khác chưa được liệt kê ở các nhóm 1, 2, 3 nêu trên.

– Các dịch vụ khác không chịu thuế GTGT.

Vậy mức thuế suất bạn phải đóng là 7%/doanh thu/năm.

Thuế môn bài

Theo Khoản 1 Điều 3 và Khoản 2 Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định về lệ phí môn bài:

“1. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống. Doanh thu dưới 100 triệu đồng/năm thì thuộc đối tượng được miễn lệ phí môn bài.

2. Mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:

a) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 đồng/năm;

b) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 đồng/năm;

c) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 đồng/năm”.

Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại số: để được giải đáp.

Trân trọng./.

3. Thủ tục thành lập hộ kinh doanh và các loại thuế phải nộp ?

Thưa luật sư, xin hỏi: Cá nhân, hộ gia đình muốn kinh doanh nhỏ lẻ dưới hình thức hộ kinh doanh phải thực hiện đăng ký kinh doanh với cơ quan có thẩm quyền theo trình tự, thủ tục pháp luật quy định. Một vấn đề mà các chủ thể kinh doanh hộ gia đình quan tâm là hộ kinh doanh sẽ phải đóng những loại thuế nào?

Trả lời:

Thứ nhất, thủ tục đăng ký hộ kinh doanh:

Theoo quy định tại Điều 66 :

1. Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc một nhóm người gồm các cá nhân là công dân Việt Nam đủ 18 tuổi, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, hoặc một hộ gia đình làm chủ, chỉ được đăng ký kinh doanh tại một địa điểm, sử dụng dưới mười lao động và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh.

Những trường hợp hộ kinh doanh không phải đăng ký theo quy định về đăng ký khi doanh khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

2. Hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối và những người bán hàng rong, quà vặt, buôn chuyến, kinh doanh lưu động, làm dịch vụ có thu nhập thấp không phải đăng ký, trừ trường hợp kinh doanh các ngành, nghề có điều kiện, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định mức thu nhập thấp áp dụng trên phạm vi địa phương.

Ngoài các trường hợp trên hộ kinh doanh khi thực hiện các hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật phải đăng ký thì phải thực hiện đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật. Cá nhân, nhóm cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình chuẩn bị 01 bộ hồ sơ để nộp đến cơ quan có thẩm quyền thực hiện đăng ký kinh doanh.

Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh gồm các giấy tờ sau:

– Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh ( theo mẫu Phụ lục III-1 ban hành kèm theo ). Nội dung giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh gồm:

+ Tên hộ kinh doanh, địa chỉ địa điểm kinh doanh; số điện thoại, số fax, thư điện tử (nếu có);

+ Ngành, nghề kinh doanh;

+ Số vốn kinh doanh;

+ Số lao động;

+ Họ, tên, chữ ký, địa chỉ nơi cư trú, số và ngày cấp Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của các cá nhân thành lập hộ kinh doanh đối với hộ kinh doanh do nhóm cá nhân thành lập, của cá nhân đối với hộ kinh doanh do cá nhân thành lập hoặc đại diện hộ gia đình đối với trường hợp hộ kinh doanh do hộ gia đình thành lập.

– Kèm theo Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh phải có bản sao hợp lệ Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của các cá nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình và bản sao hợp lệ biên bản họp nhóm cá nhân về việc thành lập hộ kinh doanh đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập.

Cơ quan có thẩm quyền thực hiện đăng ký hộ kinh doanh: Phòng tài chính – Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân cấp huyện nơi hộ kinh doanh đăng ký địa điểm.

Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trao Giấy biên nhận và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu có đủ các điều kiện sau đây:

– Ngành, nghề kinh doanh không thuộc danh mục ngành, nghề cấm kinh doanh;

– Tên hộ kinh doanh dự định đăng ký phù hợp quy định tại Điều 73 Nghị định này;

– Nộp đủ lệ phí đăng ký theo quy định.

Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho người thành lập hộ kinh doanh.

Nếu sau 03 ngày làm việc, kể từ ngày nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh mà không nhận được Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc không nhận được thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh thi người đăng ký hộ kinh doanh có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo. Định kỳ vào tuần làm việc đầu tiên hàng tháng, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện gửi danh sách hộ kinh doanh đã đăng ký tháng trước cho cơ quan thuế cùng cấp, Phòng Đăng ký kinh doanh và cơ quan quản lý chuyên ngành cấp tỉnh.

Thứ hai, các loại thuế phải nộp đối với hộ kinh doanh:

Lệ phí môn bài:

Khoản 2 Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định mức Lệ phí môn bài áp dụng với Hộ kinh doanh như sau:

a) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 đồng/năm;

b) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 đồng/năm;

c) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 đồng/năm.

Trường hợp cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống thì được miễn lệ phí môn bài.

Thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân:

Khoản 2 Điều 2 quy định về căn cứ tính thuế như sau:

Căn cứ tính thuế đối với cá nhân nộp thuế khoán là doanh thu tính thuế và tỷ lệ thuế tính trên doanh thu.

a) Doanh thu tính thuế

a.1) Doanh thu tính thuế giá trị gia tăng và doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.

Trường hợp cá nhân nộp thuế khoán có sử dụng hóa đơn của cơ quan thuế thì doanh thu tính thuế được căn cứ theo doanh thu khoán và doanh thu trên hóa đơn.

a.2) Trường hợp cá nhân kinh doanh không xác định được doanh thu tính thuế khoán hoặc xác định không phù hợp thực tế thì cơ quan thuế có thẩm quyền ấn định doanh thu tính thuế khoán theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu được quy định như sau: Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu gồm tỷ lệ thuế giá trị gia tăng và tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân áp dụng đối với từng lĩnh vực ngành nghề như sau:

– Phân phối, cung cấp hàng hóa: tỷ lệ thuế giá trị gia tăng là 1%; tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 0,5%.

– Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: tỷ lệ thuế giá trị gia tăng là 5%; tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 2%.

– Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: tỷ lệ thuế giá trị gia tăng là 3%; tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 1,5%.

– Hoạt động kinh doanh khác: tỷ lệ thuế giá trị gia tăng là 2%; tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 1%.

Trường hợp cá nhân kinh doanh nhiều lĩnh vực, ngành nghề thì cá nhân thực hiện khai và tính thuế theo tỷ lệ thuế tính trên doanh thu áp dụng đối với từng lĩnh vực, ngành nghề. Trường hợp cá nhân kinh doanh không xác định được doanh thu tính thuế của từng lĩnh vực, ngành nghề hoặc xác định không phù hợp với thực tế kinh doanh thì cơ quan thuế có thẩm quyền ấn định doanh thu tính thuế khoán của từng lĩnh vực, ngành nghề theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

Hộ kinh doanh xác định số thuế phải nộp đối với hộ kinh doanh của mình theo công thức tính thuế như sau:

Số thuế GTGT phải nộp

=

Doanh thu tính thuế GTGT

x

Tỷ lệ thuế GTGT

Số thuế TNCN phải nộp

=

Doanh thu tính thuế TNCN

x

Tỷ lệ thuế TNCN

Thời điểm xác định doanh thu tính thuế của hộ kinh doanh được quy định tại Điểm d Khoản 2 Điều 2 Thông tư 92/2015/TT-BTC, theo đó:

– Đối với doanh thu tính thuế khoán thì thời điểm cá nhân thực hiện việc xác định doanh thu là từ ngày 20/11 đến ngày 15/12 của năm trước năm tính thuế.

– Đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế khoán mới ra kinh doanh (không hoạt động từ đầu năm) hoặc cá nhân thay đổi quy mô, ngành nghề kinh doanh trong năm thì thời điểm thực hiện việc xác định doanh thu tính thuế khoán của năm là trong vòng 10 ngày kể từ ngày bắt đầu kinh doanh hoặc ngày thay đổi quy mô, ngành nghề kinh doanh.

– Đối với doanh thu theo hóa đơn thì thời điểm xác định doanh thu tính thuế thực hiện theo hướng dẫn tại điểm d khoản 2 Điều 3 Thông tư này.

Trên đây là tư vấn của chúng tôi. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận gọi ngay tới số: để được giải đáp. Rất mong nhận được sự hợp tác! Trân trọng./.

4. Có được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp với hộ kinh doanh cá thể ?

“Gia đình tôi là hộ kinh doanh cá thể hàng năm vẫn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp. Được biết từ 1/1/2009 trở đi, hộ kinh doanh cá thể sẽ không phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp nữa mà chỉ phải nộp thuế thu nhập cá nhân có đúng không? Việc tính thuế thu nhập cá nhân được được quy định như thế nào?”.

(Nguyễn Thị Bé và một số tiểu thương chợ Bến Thành, TP HCM)

.Từ 1/1/2009 bỏ thuế thu nhập doanh nghiệp với hộ kinh doanh cá thể ?

Trả lời:

Theo quy định tại ngày 30/9/2008 của Bộ Tài chính, và hướng dẫn thi hành ngày 8/9/2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân thì từ ngày 1/1/2009 sẽ bãi bỏ thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân kinh doanh.

Trường hợp trong một hộ gia đình có nhiều người cùng tham gia kinh doanh nhưng chỉ có một người đứng tên trong đăng ký kinh doanh thì người đứng tên trong đăng ký kinh doanh là đối tượng nộp thuế. Nếu cá nhân, hộ gia đình có kinh doanh, nhưng không có đăng ký kinh doanh (hoặc giấy phép hành nghề) thì cá nhân đang thực hiện hoạt động kinh doanh là đối tượng nộp thuế.

Người kinh doanh cá thể sẽ kê khai và nộp thuế tại Chi cục Thuế trực tiếp quản lý từ ngày 1/1/2009. Nếu cá nhân kinh doanh chỉ hạch toán được doanh thu kinh doanh, không hạch toán được chi phí thì hồ sơ khai thuế, căn cứ tính thuế, thời hạn nộp thuế thực hiện như cá nhân kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán hóa đơn, chứng từ. Riêng chi phí kinh doanh được xác định theo mức ấn định của cơ quan thuế.

Trường hợp cá nhân nộp thuế theo phương thức khoán thì mỗi năm khai một lần, thời hạn chậm nhất là ngày 31/12 của năm trước.

Cách tính thuế thu nhập cá nhân: Thu nhập tính thuế = thu nhập chịu thuế – (giảm trừ gia cảnh + các khoản bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm ngành nghề bắt buộc + các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học).

Thuế suất cũng theo biểu thuế của Luật thuế thu nhập cá nhân.

Rất mong nhận được sự hợp tác cùng Quý khách hàng!

Trân trọng./.

Bộ phận tư vấn pháp luật doanh nghiệp –

Nếu bạn cần thêm thông tin xin đặt câu hỏi vào ô hỏi đáp bên dưới để chúng tôi có thể hỗ trợ cho bạn nhiều hơn. Xin chân thành cảm ơn.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *