Thuế nhập khẩu hải sản Tôm từ Canada được tính như thế nào ?

Thưa công ty! Hiện nay bên tôi muốn nhập khẩu hải sản tươi từ canada. Cụ thể là mặt hàng tôm. Giá trị khoảng 300$ cho 1 kiện hàng vậy thì thuế cần phải đóng cho kiện hàng đó là những loại thuế nào và đóng bao nhiêu. Nếu nhập nhiều kiện, giá trị lớn hon thì thuế tính như thế nào. Và thủ tục hải quan có yêu cầu gì không ạ ? Mặt hàng là tôm thì có phải chia ra là tôm thường hay tôm càng hay tôm hùm không vậy ạ ? Cám ơn quý công ty rất nhiều ạ.

 

Trả lời:

1. Cơ sở pháp lý: 

của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng theo danh mục hàng hóa nhập khẩu Việt Nam

ngày 14/02/2014 của Bộ Tài chính

2. Luật sư tư vấn:

Vướng mắc nêu trên, chúng tôi có ý kiến trao đổi như sau, bạn chú ý đọc kỹ:

Vấn đề số 1: Thuế cần phải đóng cho kiện hàng đó là những loại thuế nào và đóng bao nhiêu ? Nếu nhập nhiều kiện hàng, giá trị lớn hơn thì thuế tính như thế nào ?

Đầu tiên, theo như bạn nêu trên, chúng tôi đã xem xét và căn cứ tại Luật thuế giá trị gia tăng năm 2008 có quy định như sau:

Điều 4. Người nộp thuế

Người nộp thuế giá trị gia tăng là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng (sau đây gọi là cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa chịu thuế giá trị gia tăng (sau đây gọi là người nhập khẩu).

Như vậy, theo như điều 4 Luật thuế giá trị gia tăng năm 2008 thì bạn sẽ phải nộp thuế giá trị gia tăng cho hàng hóa nhập khẩu từ Canada.

Điều 8. Thuế suất

1. Mức thuế suất 0% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, vận tải quốc tế và hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng quy định tại Điều 5 của Luật này khi xuất khẩu, trừ các trường hợp chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài; dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngoài; dịch vụ cấp tín dụng, chuyển nhượng vốn, dịch vụ tài chính phái sinh; dịch vụ bưu chính, viễn thông; sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa qua chế biến quy định tại khoản 23 Điều 5 của Luật này.

2. Mức thuế suất 5% áp dụng đối với hàng hoá, dịch vụ sau đây:

a) Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt;

b) Phân bón; quặng để sản xuất phân bón; thuốc phòng trừ sâu bệnh và chất kích thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng;

c) Thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn cho vật nuôi khác;

d) Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh, mương, ao hồ phục vụ sản xuất nông nghiệp; nuôi trồng, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng; sơ chế, bảo quản sản phẩm nông nghiệp;

đ) Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ sản chưa qua chế biến, trừ sản phẩm quy định tại khoản 1 Điều 5 của Luật này;

e) Mủ cao su sơ chế; nhựa thông sơ chế; lưới, dây giềng và sợi để đan lưới đánh cá;

g) Thực phẩm tươi sống; lâm sản chưa qua chế biến, trừ gỗ, măng và sản phẩm quy định tại khoản 1 Điều 5 của Luật này;

h) Đường; phụ phẩm trong sản xuất đường, bao gồm gỉ đường, bã mía, bã bùn;

i) Sản phẩm bằng đay, cói, tre, nứa, lá, rơm, vỏ dừa, sọ dừa, bèo tây và các sản phẩm thủ công khác sản xuất bằng nguyên liệu tận dụng từ nông nghiệp; bông sơ chế; giấy in báo;

k) Máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, bao gồm máy cày, máy bừa, máy cấy, máy gieo hạt, máy tuốt lúa, máy gặt, máy gặt đập liên hợp, máy thu hoạch sản phẩm nông nghiệp, máy hoặc bình bơm thuốc trừ sâu;

l) Thiết bị, dụng cụ y tế; bông, băng vệ sinh y tế; thuốc phòng bệnh, chữa bệnh; sản phẩm hóa dược, dược liệu là nguyên liệu sản xuất thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh;

m) Giáo cụ dùng để giảng dạy và học tập, bao gồm các loại mô hình, hình vẽ, bảng, phấn, thước kẻ, com-pa và các loại thiết bị, dụng cụ chuyên dùng cho giảng dạy, nghiên cứu, thí nghiệm khoa học;

n) Hoạt động văn hoá, triển lãm, thể dục, thể thao; biểu diễn nghệ thuật; sản xuất phim; nhập khẩu, phát hành và chiếu phim;

o) Đồ chơi cho trẻ em; sách các loại, trừ sách quy định tại khoản 15 Điều 5 của Luật này;

p) Dịch vụ khoa học, công nghệ theo quy định của Luật khoa học và công nghệ.

3. Mức thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hoá, dịch vụ không quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.

Như vậy, mức thuế suất nhập khẩu hải sản tươi từ Canada của bạn là 10%. Và xác định số tiền phải đóng thuế được xác định theo công thức sau đây:

Thuế GTGT
hàng nhập khẩu

=

Giá tính thuế  +  Thuế nhập khẩu  +  Thuế TTĐB (Nếu có)

x

% thuế suất
thuế GTGT

Trong đó:

– Giá tính thuế:

+ TH1: Giá tính thuế là giá CIF: là giá mua đã bao gồm cả chi phí vận tải (F), phí bảo hiểm (I) (người mua không phải trả thêm chi phí nào khác).

   => Giá tính thuế = Giá CIF

+ TH2: Giá tính thuế là giá FOB: là giá mua chưa bao gồm chi phí vận tải (F), phí bảo hiểm (I) (người mua phải trả thêm chi phí vận tải và chi phí bảo hiểm).

   => Giá tính thuế = Giá FOB + Chi phí vận tải + chi phí bảo hiểm (nếu có).

 

Căn cứ Khoản 1, Điều 4 Thông tư số 83/2014/TT-BTC ngày 26/06/2014 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng theo danh mục hàng hóa nhập khẩu Việt Nam:

“Điều 4. Hướng dẫn chung về áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng theo danh mục Biểu thuế giá trị gia tăng

1. Trường hợp hàng hoá được quy định cụ thể thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng 5% hoặc 10% theo quy định của Luật thuế giá trị gia tăng và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật thuế giá trị gia tăng thì thực hiện theo quy định tại các văn bản đó. Riêng hàng hoá là sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ sản, hải sản; thiết bị, dụng cụ y tế chuyên dùng thực hiện theo quy định tại khoản 3, 4, 5 Điều 4 Thông tư này.

…4. Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ sản, hải sản chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu dùng làm thức ăn cho gia súc, gia cầm và thức ăn cho vật nuôi khác (gọi chung là thức ăn chăn nuôi) thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Luật Thuế giá trị gia tăng”.

 

Thứ hai, bạn còn phải chịu thêm thuế xuất nhập khẩu cho kiện hàng của bạn.

Căn cứ Luật thuế xuất nhập khẩu 2016 quy định như sau:

Điều 2. Đối tượng chịu thuế

1. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.

2. Hàng hóa xuất khẩu từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan, hàng hóa nhập khẩu từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước.

3. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ và hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối.

4. Đối tượng chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu không áp dụng đối với các trường hợp sau:

a) Hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu, trung chuyển;

b) Hàng hóa viện trợ nhân đạo, hàng hóa viện trợ không hoàn lại;

c) Hàng hóa xuất khẩu từ khu phi thuế quan ra nước ngoài; hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan; hàng hóa chuyển từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế quan khác;

d) Phần dầu khí được dùng để trả thuế tài nguyên cho Nhà nước khi xuất khẩu.

– Thuế suất thuế nhập khẩu: Thuế suất của mặt hàng chịu thuế quy định trong biểu thuế.   

(Biểu thuế suất theo Thông tư 173/2014/TT-BTC do bộ tài chính ban hành Ngày 17/11/2014 áp dụng từ ngày 01-01-2015)

Phương pháp tính thuế đối với hàng hoá áp dụng thuế suất theo tỷ lệ phần trăm

Công thức tính:

Số tiền thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu phải nộp = Số lượng đơn vị từng mặt hàng thực tế xuất khẩu, nhập khẩu ghi trong tờ khai hải quan x Trị giá tính thuế tính trên một đơn vị hàng hóa x Thuế suất của từng mặt hàng

 

Vấn đề số 2, Thủ tục hải quan có yêu cầu gì không? Mặt hàng là tôm thì có phải chia ra là tôm thường hay tôm càng hay tôm hùm không?

Về yêu cầu của thủ tục hải quan:

1/ Về thủ tục hải quan:

1.1. Nếu doanh nghiệp thực hiện thủ tục hải quan truyền thống:

– Thủ tục hải quan thực hiện theo quy định tại Điều 12 Thông tư số 128/2013/TT-BTC ngày 10/9/2013 của Bộ Tài chính quy định thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

– Quy trình thủ tục hải quan thực hiện theo quy định tại Quyết định số 1171/QĐ-TCHQ ngày 15 tháng 06 năm 2009 về việc ban hành quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại.

1.2. Nếu doanh nghiệp thực hiện thủ tục hải quan điện tử:

– Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 22/2014/TT-BTC ngày 14/02/2014 của Bộ Tài chính.

– Quy trình thực hiện thủ tục hải quan điện tử thực hiện theo quy định tại Quyết định số 988/QĐ-TCHQ ngày 28 tháng 03 năm 2014 về việc Ban hành quy trình thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại.

2/ Về thủ tục kiểm dịch:

* Ngoài thủ tục hải quan nêu trên, hàng hóa Doanh nghiệp nhập khẩu là thủy sản nên Doanh nghiệp cần tham khảo Thông tư số 32/2012/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 7 năm 2012 Ban hành Danh mục đối tượng kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản; Danh mục thủy sản, sản phẩm thủy sản thuộc diện phải kiểm dịch để xác định hàng hóa đó của doanh nghiệp có thuộc diện phải kiểm dịch thủy sản.

Việc kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc diện kiểm dịch động vật, kiểm dịch thực vật, kiểm dịch thủy sản thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 17/2003/TTLT-BTC-BNN-BTS ngày 14 tháng 3 năm 2003.

Về việc phân loại hải sản tôm thì tôm nhập khẩu từ Canada sẽ phải chia ra để tính thuế:

Mã hàng

Mô tả sản phẩm

Thuế suất (%)

 

Đông lạnh

 

0306.11.00

Tôm hùm đá và các loại tôm biển khác (Palinurus spp., Panulirus spp., Jasus spp.)

15

0306.12.00

Tôm hùm

10

0306.15.00

Tôm hùm Na Uy (Nephrops norvegicus)

10

 

 

 

 

Không đông lạnh

 

0306.21

Tôm hùm đá và các loại tôm biển khác (Palinurus spp., Panulirus spp., Jasus spp.):

 

0306.21.10

– Để nhân giống

0

0306.21.20

– Loại khác, sống

10

0306.21.30

– Tươi hoặc ướp lạnh

10

0306.21.91

– Đóng hộp kín khí

10

0306.21.99

– Loại khác

10

0306.22

Tôm hùm

 

0306.22.10

– Để nhân giống

0

0306.22.20

– Loại khác, sống

10

0306.22.30

– Tươi hoặc ướp lạnh

10

0306.22.91

– Đóng hộp kín khí

10

0306.22.99

– Loại khác

10

0306.25.00

– – Tôm hùm NaUy (Nephrops norvegicus)

10

Mặt hàng và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi

Mã hàng

Mô tả sản phẩm

Mã hàng tương ứng

Thuế suất (%)

98.04

 

 

Động vật giáp xác, đã được hun khói.

 

 

 

 

 

 

 

– Đông lạnh:

 

 

 

 

9804

11

00

– – Tôm hùm đá và các loại tôm biển khác (Palinurus spp., Panulirus spp., Jasus spp.)

0306

11

00

27

9804

12

00

– – Tôm hùm (Homarus spp.)

0306

12

00

27

9804

15

00

– – Tôm hùm Na Uy (Nephropsnorvegicus)

0306

15

00

27

3. Bài viết tham khảo thêm:
>>

Trên đây là tư vấn của Xin giấy phép về Thuế nhập khẩu hải sản Tôm từ Canada được tính như thế nào? . Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ 1900 62162  để được giải đáp.

Rất mong nhận được sự hợp tác!

Trân trọng./.

Bộ phận tư vấn pháp luật Thuế – Công ty luật Minh Khuê

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *