Thủ tục và mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất mới nhất

Xin chào bạn đến với chuyên trang tư vấn dịch vụ pháp luật. Sau đây là một số nội dung chỉ mang tính chất tham khảo. các bạn có thể đọc để hiểu thêm nhé.

Mua bán đất đai là hoạt động diễn ra thường xuyên và phổ biến nhất. xin giấy phép cung cấp Mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất mới nhất để Khách hàng tham khảo và áp dụng vào thực tiễn.

Mục lục bài viết

Hoạt động mua bán đất đai (chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất) là hoạt đồng gần như phổ biến nhất trong cuộc sông hàng ngày của chúng ta, diễn ra mọi lúc, mọi nơi. Để mua bán đất đai diễn ra thuận lợi và đảm bảo được quyền và lợi ích hợp pháp của các bên tham gia, Xin giấy phép hướng dẫn đai và mẫu hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất mới nhất.

1. Hướng dẫn thủ tục sang tên sổ đỏ khi mua bán nhà đất (chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất):

Bước 1: Các bên (bên mua, bên bán) đến văn phòng công chứng để làm (chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất).

Các giấy tờ các bên cần cung cấp để tiến hành ký hợp đồng chuyển nhượng và công chứng:

– Bên bán (bên chuyển nhượng):

+ Giấy quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

+ Chứng minh thư nhân dân/ thẻ CCCD của bên bán (cả vợ và chồng).

+ Sổ hộ khẩu của bên bán (cả vợ và chồng).

+ Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn của bên bán.

+ Hồ sơ kỹ thuật thửa đất (trong trường hợp chuyển một phần thửa đất)

Trong trường hợp bên bán là một người cần có các giấy tờ sau :

+ Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (nếu đang độc thân)

+ Bản án ly hôn + Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (nếu đã ly hôn)

+ Giấy chứng tử của vợ hoặc chồng + Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (nếu vợ hoặc chồng đã chết trước khi có tài sản)

+ Giấy tờ chứng minh tài sản riêng do được tặng cho riêng, do được thừa kế riêng hoặc có thỏa thuận hay bản án phân chia tài sản (Hợp đồng tặng cho, văn bản khai nhận thừa kế, thỏa thuận phân chia, bản án phân chia tài sản)

+ Hợp đồng ủy quyền bán (Nếu có )

– Bên mua (Bên nhận chuyển nhượng):

+ Chứng minh nhân dân/ thẻ CCCD của bên mua.

+ Sổ hộ khẩu của bên mua

+ Giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân của bên mua (Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn hoặc giấy xác nhận tình trạng hôn nhân)

+ Hợp đồng ủy quyền mua (Nếu có)

Bước 2: Nộp hồ sơ xin cấp Giấy quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và nhận phiếu hẹn ==> Văn phòng đăng ký đất đai (UBND quận/huyện).

Bước 3: Nộp lệ phí trước bạ và thuế thu nhập cá nhận ở Cơ quan thuế.

(Lưu ý: Theo nguyên tắc: Lệ phí trước bạ do người mua nộp, thuế thu nhập cá nhân do người bán nộp nhưng các bên có thể thỏa thuận được với nhau về vấn đề này)

Bước 4: Nhận Giấy quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại bộ phận nhận và trả kết quả của Văn phòng đăng ký đất đai (UBND quận/huyện). 

2. Hồ sơ xin cấp Giấy quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất bao gồm:

– Đơn xin cấp Giấy quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (theo mẫu).

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (bản chính + bản sao công chứng).

– Chứng minh thư nhân dân/ thẻ CCCD và sổ hộ khẩu của các bên (bản sao công chứng).

– Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (bản sao công chứng)

– Hồ sơ kỹ thuật thửa đất (bản chính) (trong trường hợp chỉ chuyển nhượng một phần thửa đất).

– Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản sao công chứng)

– Giấy đăng ký kết hôn hoặc giấy xác nhận tình trạng nhân thân (bản sao);

–  Biên lại nộp nghĩa vụ tài chính (bản chính)

3. Hướng dẫn cách tính lệ phí và thuế thu nhập cá nhân phải nộp.

– Lệ phí trước bạ = 0,5% x Bảng giá đất do UBND cấp tỉnh/thành phố ban hành (tương ứng với địa điểm có thửa đất chuyển nhượng).

– Thuế thu nhập cá nhân

Thuế thu nhập cá nhân = 2% trên giá chuyển nhượng

4. Thời gian cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:

Theo mục 40, Nghị định 01/2017/NĐ-CP, sửa đổi điều 61 về Thời gian thực hiện thủ tục hành chính về đất đai quy định như sau:

Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng của tổ chức đầu tư xây dựng là không quá 15 ngày;

Như vậy trong 15 ngày khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ thì sẽ được cấp ” Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất “.

5. Mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

(Số:………./HĐCNQSDĐ, QSHNO & TSKGLVĐ)

 

Hôm nay, ngày…….tháng…….năm…………, Tại:………………………………………….

…………………………………………………………………..,chúng tôi gồm có:

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN A):

Ông/bà:…………………………………………………; Năm sinh: ………………………………………

CMTND/ Thẻ CCCD số:……………………………………; Ngày cấp:………………………..

Nơi cấp:………………………………………………………………………………………

Hộ khẩu:………………………………………………………………………………

Địa chỉ:……………………………………………………………………………….

Điện thoại:…………………………………………………………………………….

Ông/bà:…………………………………………………; Năm sinh: ………………………………………

CMTND/ Thẻ CCCD số:……………………………………; Ngày cấp:………………………..

Nơi cấp:………………………………………………………………………………………

Hộ khẩu:………………………………………………………………………………

Địa chỉ:……………………………………………………………………………….

Điện thoại:…………………………………………………………………………….

BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN B):

Ông/bà:…………………………………………………; Năm sinh: ………………………………………

CMTND/ Thẻ CCCD số:……………………………………; Ngày cấp:………………………..

Nơi cấp:………………………………………………………………………………………

Hộ khẩu:………………………………………………………………………………

Địa chỉ:……………………………………………………………………………….

Điện thoại:…………………………………………………………………………….

Ông/bà:…………………………………………………; Năm sinh: ………………………………………

CMTND/ Thẻ CCCD số:……………………………………; Ngày cấp:………………………..

Nơi cấp:………………………………………………………………………………………

Hộ khẩu:………………………………………………………………………………

Địa chỉ:……………………………………………………………………………….

Điện thoại:…………………………………………………………………………….

Hai bên đồng ý thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo các thoả thuận sau đây:

ĐIỀU 1: QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT CHUYỂN NHƯỢNG

1.1. Quyền sử dụng đất

Bên A là chủ sở hữu bất động sản theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số:…….., vào sổ cấp GCN:……………………………., do UBND quận/huyện………………………….., tỉnh/thành phố…………………………………….., cấp ngày……………………,cụ thể như sau:

– Thửa đất số:………………………………………………………………………………………………….

– Tờ bản đồ số:………………………………………………………………………………………………..

– Địa chỉ thửa đất:……………………………………………………………………………………………

– Diện tích:………………………………..m2 (Bằng chữ:…………………………………………….)

– Hình thức sử dụng:………………………………………………………………………………………..

+ Sử dụng riêng:………………………………………………………………………………………..m2

+ Sử dụng chung:……………………………………………………………………………………….m2

– Mục đích sử dụng:…………………………………………………………………………………………

– Thời hạn sử dụng:………………………………………………………………………………………….

– Nguồn gốc sử dụng:………………………………………………………………………………………

Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): ………………………………………………….

2.2. Tài sản gắn liền với đất là: …………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………..

Giấy tờ về quyền sở hữu tài sản có: …………………………………………………………………..

ĐIỀU 2: GIÁ CHUYỂN NHƯỢNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

2.1. Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là: …………………đồng.

(Bằng chữ: …………………………………………………………………………….đồng Việt Nam).

2.2. Phương thức thanh toán: ……………………………………………………………………………

2.3. Việc thanh toán số tiền nêu tại khoản 1 Điều này do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

ĐIỀU 3: VIỆC ĐĂNG KÝ TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT VÀ LỆ PHÍ

3.1. Việc đăng ký chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật do bên……….chịu trách nhiệm thực hiện.

3.2. Lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên…………chịu trách nhiệm nộp.

ĐIỀU 4: VIỆC GIAO VÀ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, ĐĂNG KÝ QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

4.1. Bên A có nghĩa vụ giao thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng với giấy tờ về quyền sử dụng đất, giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho bên B vào thời điểm………………………………………………….

4.2. Bên B có nghĩa vụ thực hiện đăng ký quyền sử dụng đất, đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 5: TRÁCH NHIỆM NỘP THUẾ, LỆ PHÍ

Thuế, lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên ………………… chịu trách nhiệm nộp.

ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

6.1. Nghĩa vụ của bên A:

a) Chuyển giao đất, tài sản gắn liền với đất cho bên B đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu, tình trạng đất và tài sản gắn liền với đất như đã thoả thuận;

b) Giao giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho bên B.

6.2. Quyền của bên A:

Bên A có quyền được nhận tiền chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; trường hợp bên B chậm trả tiền thì bên A có quyền:

a) Gia hạn để bên B hoàn thành nghĩa vụ; nếu quá thời hạn này mà nghĩa vụ vẫn chưa được hoàn thành thì theo yêu cầu của bên A, bên B vẫn phải thực hiện nghĩa vụ và bồi thường thiệt hại;

b) Bên B phải trả lãi đối với số tiền chậm trả theo lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố tương ứng với thời gian chậm trả tại thời điểm thanh toán.

ĐIỀU 7: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

7.1. Nghĩa vụ của bên B:

a) Trả đủ tiền, đúng thời hạn và đúng phương thức đã thoả thuận cho bên A;

b) Đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai;

c) Bảo đảm quyền của người thứ ba đối với đất chuyển nhượng;

d) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật về đất đai.

7.2. Quyền của bên B:

a) Yêu cầu bên A giao cho mình giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất;

b) Yêu cầu bên A giao đất đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu, tình trạng đất và tài sản gắn liền với đất như đã thoả thuận;

c) Được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển nhượng;

d) Được sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo đúng mục đích, đúng thời hạn.

ĐIỀU 8: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 9: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

9.1. Bên A cam đoan:

a) Những thông tin về nhân thân, về thửa đất và tài sản gắn liền với đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

b) Thửa đất thuộc trường hợp được chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

c) Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:

– Thửa đất và tài sản gắn liền với đất không có tranh chấp;

– Quyền sử dụng đất và các tài sản gắn liền với đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

d) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

e) Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

9.2. Bên B cam đoan:

a) Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

b) Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;

c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

d) Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

ĐIỀU 10: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

10.1. Hai bên hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình được thỏa thuận trong hợp đồng này.

10.2. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản đã ghi trong hợp đồng.

10.3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …… tháng ……. năm …… đến ngày …… tháng ….. năm ………

Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.

 

BÊN A

(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

 

BÊN B

(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

 

 

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

Hôm nay, ngày …….. tháng ………. năm ……….. , tại: ……………………………………………

Tôi , Công chứng viên phòng Công chứng số………… tỉnh (thành phố)…………………..

CÔNG CHỨNG:

– Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được giao kết giữa bên A là………………………………và bên B là……………………………………………; các bên đã tự nguyện thoả thuận giao kết hợp đồng;

– Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;

– Nội dung thoả thuận của các bên trong hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội;

– Hợp đồng này được làm thành……….bản chính (mỗi bản chính gồm……. tờ,…….trang), giao cho:

+ Bên A …… bản chính;

+ Bên B ……. bản chính;

Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.

Số ………………………….., quyển số …………….TP/CC-SCC/HĐGD.

 

          

 

CÔNG CHỨNG VIÊN

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

 

 

 

 

=> Trên đây là nội dung tư vấn của của Công ty Xin giấy phép về vấn đề liên quan đến Chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.                                                    

                                                        Mẫu đơn trình bày nguyện vọng của con đủ 7 tuổi trở lên khi bố mẹ ly hôn mới nhất

Xem thêm bài viết có liên quan:

– 

– 

 

Mọi vướng mắc về pháp lý về Mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất mới nhất bạn hãy vui lòng liên hệ Luật sư tư vấn Đất đai – Công ty Xin giấy phép qua tổng đài tư vấn 27/7 số:   để được giải đáp.

Rất mong nhận được sự hợp tác!

Trân trọng./.

Nếu bạn cần thêm thông tin xin đặt câu hỏi vào ô hỏi đáp bên dưới để chúng tôi có thể hỗ trợ cho bạn nhiều hơn. Xin chân thành cảm ơn.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *