Thủ tục thay đổi tên hộ kinh doanh cá thể thực hiện như thế nào theo quy định mới ?

Xin chào bạn đến với chuyên trang tư vấn dịch vụ pháp luật. Sau đây là một số nội dung chỉ mang tính chất tham khảo. các bạn có thể đọc để hiểu thêm nhé.

Cách thức đặt tên đối với hộ kinh doanh ? Trong quá trình kinh doanh thì có được đăng ký thay đổi tên hộ kinh doanh không ? và thủ tục nộp thuế đối với hộ kinh doanh theo quy định hiện nay sẽ được xin giấy phép tư vấn và giải đáp cụ thể:

Mục lục bài viết

1. Thủ tục thay đổi tên hộ kinh doanh cá thể thực hiện như thế nào ?

Thưa Luật sư, tôi muốn thay đổi tên hộ kinh doanh của mình có được không? Cảm ơn!

Thủ tục thay đổi tên hộ kinh doanh cá thể thực hiện như thế nào theo quy định mới ?

Luật sư tư vấn:

Theo Khoản 1 Điều 75 quy định về việc thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh như sau:

“Điều 75. Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh

1. Khi thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh, hộ kinh doanh thông báo nội dung thay đổi với cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký theo trình tự, thủ tục như sau:

a) Hộ kinh doanh gửi Thông báo thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh đến cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký.

b) Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trao Giấy biên nhận và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc tên hộ kinh doanh yêu cầu đăng ký không đúng theo quy định, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho hộ kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.

c) Khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh mới trong trường hợp đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh, hộ kinh doanh phải nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cũ.”

Như vậy khi muốn thay đổi những nội dung liên quan đến hộ kinh doanh như tên hộ kinh doanh thì bạn sẽ phải gửi Thông báo thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh đến cơ quan đăng kí kinh doanh cấp quận, huyện nơi đã đăng ký để làm thủ tục đổi tên. Mẫu thông báo bạn có thể lấy trong phụ lục III-3 .

Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ gọi ngay số: để được giải đáp. Rất mong nhận được sự hợp tác! Trân trọng./.

2. Quy định về đặt tên hộ kinh doanh cá thể ?

Hộ kinh doanh cá thể là một trong những hình thức kinh doanh phổ biến nhất tại Việt Nam. Việc quản lý, nộp thuế (thuế khoán) khá đơn giản trong thủ tục và báo cáo khiến loại hình ngày ngày càng phổ biến:

Quy định về đặt tên hộ kinh doanh cá thể ?

Theo quy định của ():

1. Hộ kinh doanh có tên gọi riêng. Tên hộ kinh doanh bao gồm hai thành tố sau đây:

a) Thành tố thứ nhất: loại hình “Hộ kinh doanh”;

b) Thành tố thứ hai: tên riêng của hộ kinh doanh .

Tên riêng phải viết được bằng tiếng Việt, có thể kèm theo chữ số và ký hiệu, phát âm được.

2. Không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hoá, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc để đặt tên riêng cho hộ kinh doanh.

3. Tên riêng hộ kinh doanh không được trùng với tên riêng của hộ kinh doanh đã đăng ký trong phạm vi huyện.

Trân trọng./.

>> Tham khảo dịch vụ pháp lý liên quan: ;

3. Mức thuế phải đóng đối với hộ kinh doanh cá thể ?

Kính chào Xin giấy phép, em có một vấn đề mong các luật sư giải đáp: Vợ chồng em có thuê một ốt để kinh doanh tiệm Internet. phòng gồm 23 máy.1 tháng doanh thu khoảng 7.000.000đ ( bảy triệu đồng) , lời khoảng 1.500.000đ (một triệu năm trăm nghìn đồng).Có giấy phép kinh doanh hộ cá thể và có mã số thuế rồi.Tuy nhiên cán bộ thuế đánh thuế hàng tháng em tới 450.000đ( bốn trăm năm mươi nghìn đồng).

Vậy cho em hỏi mức thuế đó có đúng không ạ ? Sao thuế em nặng quá vậy ? và phải làm sao để nói với họ cho có lý ạ.

Em chân thành cảm ơn nhiều ạ.!

Mức thuế phải đóng đối với hộ kinh doanh cá thể

Luật sư tư vấn pháp luật thuế, gọi:

Trả lời:

Chào bạn, cảm ơn bạn đã gửi thắc mắc cho Công ty Xin giấy phép chúng tôi, căn cứ vào thông tin bạn đưa ra chúng tôi xin tư vấn như sau:

Các loại thuế và mức thuế dành cho Hộ kinh doanh cá thể:

1. Thuế môn bài:

Theo , kể từ ngày 01/01/2017 thì mức lệ phí môn bài đối với cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ được tính dựa vào mức thu nhập hàng năm của hộ kinh doanh đó, bao gồm 3 mức như sau:

– Doanh thu trên 100 triệu đến 300 triệu/ năm thì nộp thuế môn bài : 300.000 đồng/ năm.

– Doanh thu trên 300 triệu đến 500 triệu/ năm thì nộp thuế môn bài : 500.000 đồng/ năm

– Doanh thu trên 500 triệu/ năm thì nộp thuế môn bài : 1.000.000 đồng/ năm

Vì vậy, đối với hộ kinh doanh chỉ có doanh thu từ 100 triệu/năm trở xuống thì được miễn nộp thuế môn bài.

Do đó, cơ sở kinh doanh của bạn được miễn nộp thuế môn bài.

2. Thuế giá trị gia tăng: (Quy định tại hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế 71/2014/QH13 và Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành)

3. Thuế thu nhập cá nhân: (Quy định tại Thông tư 92/2015/TT-BTC)

Tuy nhiên, theo thông tư 92/2015/TT-BTC thì kể từ ngày 30 tháng 07 năm 2015, cá nhân kinh doanh nếu có thu nhập dưới 100 triệu đồng/năm thì được miễn cả thuế GTGT và thuế TNCN, quy định tại Điều 1 Thông tư này như sau:

“Điều 1. Người nộp thuế

1. Người nộp thuế theo hướng dẫn tại Chương I Thông tư này là cá nhân cư trú bao gồm cá nhân, nhóm cá nhân và hộ gia đình có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc tất cả các lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật (sau đây gọi là cá nhân kinh doanh). Lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh doanh bao gồm cả một số trường hợp sau:

a) Hành nghề độc lập trong những lĩnh vực, ngành nghề được cấp giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật.

b) Làm đại lý bán đúng giá đối với đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp của cá nhân trực tiếp ký hợp đồng với công ty xổ số kiến thiết, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp bán hàng đa cấp.

c) Hợp tác kinh doanh với tổ chức.

d) Sản xuất, kinh doanh nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản không đáp ứng điều kiện được miễn thuế hướng dẫn tại điểm e, khoản 1, Điều 3 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính.

2. Người nộp thuế nêu tại khoản 1 Điều này không bao gồm cá nhân kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống.”

– Theo quy định này trường hợp cá nhân kinh doanh có doanh thu dưới 100 triệu/năm thì sẽ được miễn nộp thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân. Trường hợp này nếu doanh thu phát sinh từ hoạt động cho thuê nhà, cho thuê cửa hàng hoặc doanh thu dựa trên cơ sở hợp đồng ký kết với tổ chức, công ty, cá nhân khác thì người kinh doanh rất dễ chứng minh cho cơ quan thuế. Đối với các trường hợp khác thì cá nhân kinh doanh được coi là trường hợp không xác định được doanh thu đầu ra nên việc ấn định doanh thu tính thuế khoán sẽ thuộc thuẩn quyền của cơ quan quản lý thuế.

Theo thông tin bạn cung cấp thì doanh thu trung bình một tháng của cửa cơ sở kinh doanh của bạn là 7 triệu đồng, như vậy doanh thu tương ứng của 1 năm (12 tháng) là 84 triệu đồng ( dưới 100 triệu đồng). Như vậy, bạn thuộc diện được miễm thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân theo quy định tại thông tư này.

Như vậy gia đình bạn chỉ phải nộp 1 triệu đồng tiền thuế môn bài cho trong một năm, mức thu 450.000 đồng trên một tháng là sai.

Trường hợp trong bản tư vấn có điều gì gây nhầm lẫn, chưa rõ ràng hoặc thông tin nêu trong bản tư vấn khiến quý khách chưa hiểu hết vấn đề, rất mong nhận được phản ánh của quý khách tới tổng đài tư vấn trực tuyến . Chúng tôi sẵn sàng giải đáp.Trân trọng!

4. Thông tin về thủ tục nộp thuế đối với hộ kinh doanh !

Lời đầu tiên cho em gửi lời chào đến các anh, chị trong xin giấy phép ! Em có một chút vướng mắc nên muốn hỏi bên quý công ty tư vấn giúp em . Em hiện đang có một cửa hàng kinh doanh thiết bị điện, tại khu phố Nguyễn Công Trứ -Quận Hai Bà Trưng – Hà Nội. Em kinh doanh đến nay được khoảng 3 tháng , em đã đóng thuế môn bài cho cơ quan thuế quận Hai Bà Trưng với số tiền là 1.000.000đ từ thời điểm bắt đầu kinh doanh , và hiện tại em đang kinh doanh và muốn mua hóa đơn bên cơ quan thuế , nhưng bên cơ quan thuế vẫn chưa bán cho cửa hàng em. Và nhân viên cơ quan thuế quận Hai Bà Trưng vẫn thu thuế hàng tháng của cửa hàng em.

Mỗi tháng là 2.000.000đ, mỗi lần thu họ gọi em lên cơ quan thuế và nộp, khi nộp xong cũng đều không có hóa đơn hay phiếu thu. Cũng chuẩn bị hết tháng 4 , bên cơ quan thuế lại gọi em lên để nộp thuế. Và em rất mông lung không biết như thế nào, xin quý công ty tư vấn giúp em? Và em sẽ phải nộp những khoản thuế nào , và chưa có hóa đơn cửa hàng có phải nộp thuế tiếp không ? Vì em thấy Luật thuế đối với hộ kinh doanh mới thay đổi, em mới kinh doanh nên chưa hiểu sâu…?

Xin quý công ty tư vấn giúp em sớm nhất ! Em cám ơn quý công ty !

>> Luật sư tư vấn pháp luật thuế trực tuyến, gọi:

Trả lời:

1. Thuế môn bài:

Thuế môn bài là loại thuế nộp theo năm, mức thuế môn bài cụ thể phụ thuộc vào thu nhập thực tế 1 tháng của bạn. Có 6 mức thuế môn bài theo quy định tại hợp nhất Thông tư hướng dẫn thực hiện Nghị định 75/2002/NĐ-CP điều chỉnh mức thuế Môn bài do Bộ Tài chính ban hành như sau:

Đơn vị: đồng

Bậc thuế

Thu nhập 1 tháng

Mức thuế cả năm

1

Trên 1.500.000

1.000.000

2

Trên 1.000.000 đến 1.500.000

750.000

3

Trên 750.000 đến 1.000.000

500.000

4

Trên 500.000 đến 750.000

300.000

5

Trên 300.000 đến 500.000

100.000

6

Bằng hoặc thấp hơn 300.000

50.000

2. Thuế GTGT và thuế TNCN

Để xác định bạn có phải nộp thuế này hay không và nộp bao nhiêu sẽ phụ thuộc vào doanh thu của bạn. Theo quy định tại Điều 1 thì nếu doanh thu của bạn từ 100 triệu đồng/năm trở xuống (từ 8,4 triệu/tháng trở xuống) thì bạn không phải nộp thuế GTGT và thuế TNCN.

Trường hợp doanh thu của bạn trên 100 triệu đồng /năm (trên 8,4 triệu/tháng) thì phải nộp thuế TNCN và thuế GTGT theo quy định tại thông tư 92/2015/TT-BTC như sau:

Khoản 2 Điều 2 Thông tư 92/2015/TT-BTC cũng quy định cụ thể về cách tính thuế TNCN và Thuế GTGT theo phương pháp khoán như sau:

2. Căn cứ tính thuế

Căn cứ tính thuế đối với cá nhân nộp thuế khoán là doanh thu tính thuế và tỷ lệ thuế tính trên doanh thu.

a) Doanh thu tính thuế

a.1) Doanh thu tính thuế giá trị gia tăng và doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.

Trường hợp cá nhân nộp thuế khoán có sử dụng hóa đơn của cơ quan thuế thì doanh thu tính thuế được căn cứ theo doanh thu khoán và doanh thu trên hóa đơn.

a.2) Trường hợp cá nhân kinh doanh không xác định được doanh thu tính thuế khoán hoặc xác định không phù hợp thực tế thì cơ quan thuế có thẩm quyền ấn định doanh thu tính thuế khoán theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

b) Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu

b.1) Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu gồm tỷ lệ thuế giá trị gia tăng và tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân áp dụng đối với từng lĩnh vực ngành nghề như sau:

– Phân phối, cung cấp hàng hóa: tỷ lệ thuế giá trị gia tăng là 1%; tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 0,5%.

– Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: tỷ lệ thuế giá trị gia tăng là 5%; tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 2%.

– Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: tỷ lệ thuế giá trị gia tăng là 3%; tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 1,5%.

– Hoạt động kinh doanh khác: tỷ lệ thuế giá trị gia tăng là 2%; tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 1%.””

Bạn cần xác định lĩnh vực kinh doanh cụ thể của bạn để xác định tỷ lệ thuế.

3. Về mua hóa đơn

Khi bạn có đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh cá thể thì bạn có quyền sử dụng hóa đơn mua của cơ quan thuế. Bạn làm hồ sơ theo quy định tại Điều 12 như sau:

Doanh nghiệp, tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh thuộc đối tượng được mua hóa đơn do cơ quan thuế phát hành khi mua hóa đơn phải có đơn đề nghị mua hóa đơn (mẫu số 3.3 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này) và kèm theo các giấy tờ sau:

– Người mua hóa đơn (người có tên trong đơn hoặc người được doanh nghiệp, tổ chức kinh doanh, chủ hộ kinh doanh ủy quyền bằng giấy ủy quyền theo quy định của pháp luật) phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân còn trong thời hạn sử dụng theo quy định của pháp luật về giấy chứng minh nhân dân.

– Tổ chức, hộ, cá nhân mua hóa đơn lần đầu phải có văn bản cam kết (Mẫu số 3.16 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này) về địa chỉ sản xuất, kinh doanh phù hợp với giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy phép đầu tư (giấy phép hành nghề) hoặc quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền.

Khi đến mua hóa đơn, doanh nghiệp, tổ chức, hộ, cá nhân mua hóa đơn do cơ quan thuế phát hành phải tự chịu trách nhiệm ghi hoặc đóng dấu: tên, địa chỉ, mã số thuế trên liên 2 của mỗi số hóa đơn trước khi mang ra khỏi cơ quan thuế nơi mua hóa đơn.”

Bạn làm thủ tục mua hóa đơn tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp của bạn, trường hợp cơ quan thuế không bán hóa đơn cần yêu cầu cơ quan thuế giải thích rõ lý do.

Trên đây là ý kiến tư vấn của chúng tôi về câu hỏi của quý khách hàng. Việc đưa ra ý kiến tư vấn nêu trên căn cứ vào các quy định của pháp luật về thuế. Trường hợp trong nội dung tư vấn có điều gì gây nhầm lẫn, chưa rõ ràng hoặc thông tin nêu trong nội dung tư vấn khiến quý khách chưa hiểu hết vấn đề hoặc/ và có sự vướng ngại, thắc mắc, chúng tôi rất mong nhận được ý kiến phản hồi của quý khách hàng.

Trân trọng./.

Bộ phận tư vấn pháp luật thuế –

Nếu bạn cần thêm thông tin xin đặt câu hỏi vào ô hỏi đáp bên dưới để chúng tôi có thể hỗ trợ cho bạn nhiều hơn. Xin chân thành cảm ơn.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *