Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng mới nhất năm 2019

xin giấy phép xin giới thiệu đến các bạn mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng nhà ở (PHỤ LỤC SỐ 1 Ban hành kèm theo Thông tư số: 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng) để các bạn tham khảo và hướng dẫn thủ tục, điều kiện cấp giấy phép xây dựng hiện nay:

Mục lục bài viết

1. Mẫu đơn đề nghị ?

Xin giấy phép xin giới thiệu đến các bạn mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng nhà ở áp dụng cho hiện nay:

Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng năm 2018

thủ tục, điều kiện cấp giấy phép xây dựng, gọi số:

PHỤ LỤC SỐ 1

(Ban hành kèm theo ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————–

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

(Sử dụng cho công trình: Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/ Tượng đài, tranh hoành tráng/Quảng cáo/Nhà ở riêng lẻ/Sửa chữa, cải tạo/ Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án/Di dời công trình)

Kính gửi: …………………………………

1. Thông tin về chủ đầu tư:

– Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ): …………………………………………………………………..

– Người đại diện: …………………………………… Chức vụ (nếu có): ………………………

– Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………………..

– Số nhà: ………………… Đường/phố ………………. Phường/xã …………………………

– Quận/huyện Tỉnh/thành phố: ………………………………………………………………….

– Số điện thoại: …………………………………………………………………………………..

2. Thông tin công trình:

– Địa Điểm xây dựng: ……………………………………………………………………………..

– Lô đất số: ………………………. Diện tích ………………. m2.

– Tại số nhà: ………………………. Đường/phố ………………………

– Phường/xã ………………………………….. Quận/huyện …………………………………..

– Tỉnh, thành phố: …………………………………………………………………………………

3. Nội dung đề nghị cấp phép:

3.1. Đối với công trình không theo tuyến:

– Loại công trình: ………………………………….. Cấp công trình: ……………………………

– Diện tích xây dựng: ……… m2.

– Cốt xây dựng: ……… m

– Tổng diện tích sàn: …………m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).

– Chiều cao công trình: ……..m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).

– Số tầng: (ghi rõ stầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)

3.2. Đối với công trình theo tuyến trong đô thị:

– Loại công trình: ……………………………. Cấp công trình: …………………………………

– Tổng chiều dài công trình: …………….. m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).

– Cốt của công trình: ………..m (ghi rõ cốt qua từng khu vực)

– Chiều cao tĩnh không của tuyến: …….. m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực).

– Độ sâu công trình: ………….m (ghi rõ độ sâu qua từng khu vực)

3.3. Đối với công trình tượng đài, tranh hoành tráng:

– Loại công trình: ……………………. Cấp công trình: ………………………………..

– Diện tích xây dựng: ……….m2.

– Cốt xây dựng: …………m

– Chiều cao công trình: ……..m

3.4. Đối với công trình quảng cáo:

– Loại công trình: …………………………….. Cấp công trình: ………………………………

– Diện tích xây dựng: ……………..m2.

– Cốt xây dựng: …………..m

– Chiều cao công trình: ……………….m

– Nội dung quảng cáo: …………………….

3.5. Đối với công trình nhà ở riêng lẻ:

– Cấp công trình: ………………..

– Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): ………m2.

– Tổng diện tích sàn: ………..m2 (trong đó ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).

– Chiều cao công trình: ………..m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).

– Số tầng: (trong đó ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)

3.6. Đối với trường hợp cải tạo, sửa chữa:

– Loại công trình: …………………………… Cấp công trình: ……………………….

– Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): ……….m2.

– Tổng diện tích sàn: ……….m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).

– Chiều cao công trình: …….m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).

– Số tầng: (ghi rõ stầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)

3.7. Đối với trường hợp cấp theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến:

– Giai đoạn 1:

+ Loại công trình: ………………………. Cấp công trình: ………………………

+ Diện tích xây dựng: …….m2.

+ Cốt xây dựng: ………m

+ Chiều sâu công trình: ………m (tính từ cốt xây dựng)

– Giai đoạn 2:

+ Tổng diện tích sàn: ……..m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).

+ Chiều cao công trình: ………m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).

+ Số tầng: ……..(ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)

3.8. Đối với trường hợp cấp theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị:

– Loại công trình: …………………. Cấp công trình: ……………………

– Tổng chiều dài công trình theo giai đoạn: ………m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành chính xã, phường, quận, huyện, tnh, thành phố).

– Cốt của công trình: ……..m (qua các khu vực theo từng giai đoạn)

– Chiều cao tĩnh không của tuyến: ……..m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực theo từng giai đoạn).

– Độ sâu công trình: ………m (ghi rõ độ sâu qua các khu vực theo từng giai đoạn)

3.9. Đối với trường hợp cấp cho Dự án:

– Tên dự án: ……………………………………

+ Đã được: ……….phê duyệt, theo Quyết định số: ……. ngày …………

– Gồm: (n) công trình

Trong đó:

+ Công trình số (1-n): (tên công trình)

* Loại công trình: ………………………….. Cấp công trình: ……………………………

* Các thông tin chủ yếu của công trình: …………………………………………

3.10. Đối với trường hợp di dời công trình:

– Công trình cần di dời:

– Loại công trình: ………………………………. Cấp công trình: ……………………..

– Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): ……………………………………………m2.

– Tổng diện tích sàn: …………………………………………………………………m2.

– Chiều cao công trình: ………………………………………………………………m2.

– Địa Điểm công trình di dời đến: ……………………………………………………..

– Lô đất số: …………………………… Diện tích …………………………………m2.

– Tại: ………………………………………… Đường: ………………………………..

– Phường (xã) ………………………………. Quận (huyện) ……………………….

– Tỉnh, thành phố: …………………………………………………………………….

– Số tầng: ……………………………………………………………………………..

4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: ………………………………………

– Tên đơn vị thiết kế: ……………………………………

– Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (nếu có): Số …………. Cấp ngày …………..

– Tên chủ nhiệm thiết kế: ……………………………………………………………

– Chứng chỉ hành nghề cá nhân số: ………do ………….. Cấp ngày: …………………..

– Địa chỉ: …………………………………………………………………………

– Điện thoại: ………………………………………………………

– Giấy phép hành nghề số (nếu có): …………………cấp ngày …………………..

5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: …………… tháng.

6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:

1 –

2 –

…… ngày ……tháng ….. năm ……
Người làm đơn/Đại diện chủ đầu tư
Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có)

2. Tư vấn mua bán đất khi chưa có giấy phép xây dựng và sổ đỏ ?

Kính chào luật sư! tôi muốn hỏi về vấn đề mua bán đất ở như sau: Vợ chồng tôi bán nhà nhưng chỉ có sổ đỏ và các giấy tờ cá nhân liên quan hợp pháp nhưng chưa có giấy phép xây dựng và bìa hồng.

Bên mua đất đặt cọc tiền và thống nhất giá và hẹn ngày ra công chứng nhưng bên mua muốn nợ lai 90% tổng giá trị số tiền mua nhà( đất ) và hẹn thanh toán sau một tuần kể từ ngày công chứng, vậy như vậy có an toàn cho tôi? công chứng xong mà chưa nhận đủ tiền thanh toán thì cần giữ giấy tờ gì? và có cần làm cam kết về việc thiếu tiền? hay bắt buộc bên mua trả đủ tiền ngay sau hay trước công chứng.

Cám ơn Luật sư!

Người gửi: H

Tư vấn mua bán đất

Trả lời:

Đối với câu hỏi của bạn công ty Luật MINH KHUÊ xin hỗ trợ bạn trả lời như sau.

Thứ nhất bạn chưa cung cấp thông tin cho chúng tôi về việc ” sổ đỏ” như bạn nói được cấp vào thời điểm nào và việc bạn xây dựng nhà ở đó vào thời điểm nào.

Thứ hai là hiện tại nhà nước thống nhất quản lý đất bằng giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất theo tcủa bộ tài nguyên môi trường và sổ này theo quy định sẽ có màu ” hồng cánh sen” mà người dân hay gọi là sổ hồng mà tên gọi theo quy định là ” giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất.. Theo quy tại điều 3 thông tư 23/2014 quy định cụ thể như sau:

Điều 3. Mẫu Giấy chứng nhận

1. Giấy chứng nhận do Bộ Tài nguyên và Môi trường phát hành theo một mẫu thống nhất và được áp dụng trong phạm vi cả nước đối với mọi loại đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Giấy chứng nhận gồm một tờ có 04 trang, in nền hoa văn trống đồng màu hồng cánh sen (được gọi là phôi Giấy chứng nhận) và Trang bổ sung nền trắng; mỗi trang có kích thước 190mm x 265mm; bao gồm các nội dung theo quy định như sau:

a) Trang 1 gồm Quốc hiệu, Quốc huy và dòng chữ “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” in màu đỏ; mục “I. Tên người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” và số phát hành Giấy chứng nhận (số seri) gồm 02 chữ cái tiếng Việt và 06 chữ số, được in màu đen; dấu nổi của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

b) Trang 2 in chữ màu đen gồm mục “II. Thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”, trong đó có các thông tin về thửa đất, nhà ở, công trình xây dựng khác, rừng sản xuất là rừng trồng, cây lâu năm và ghi chú; ngày tháng năm ký Giấy chứng nhận và cơ quan ký cấp Giấy chứng nhận; số vào sổ cấp Giấy chứng nhận;

c) Trang 3 in chữ màu đen gồm mục “III. Sơ đồ thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” và mục “IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận”;

d) Trang 4 in chữ màu đen gồm nội dung tiếp theo của mục “IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận”; nội dung lưu ý đối với người được cấp Giấy chứng nhận; mã vạch;

đ) Trang bổ sung Giấy chứng nhận in chữ màu đen gồm dòng chữ “Trang bổ sung Giấy chứng nhận”; số hiệu thửa đất; số phát hành Giấy chứng nhận; số vào sổ cấp Giấy chứng nhận và mục “IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận” như trang 4 của Giấy chứng nhận;

e) Nội dung của Giấy chứng nhận quy định tại các Điểm a, b, c, d và đ Khoản này do Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (đối với nơi chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai) tự in, viết khi chuẩn bị hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận hoặc xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp.

2. Nội dung và hình thức cụ thể của Giấy chứng nhận quy định tại các Điểm a, b, c, d và đ Khoản 1 Điều này được thể hiện theo Mẫu ban hành kèm theo Thông tư này.”

Vì vậy bạn phải xem xét kĩ lại trường hợp của mình đã được thống nhất quản lý chung theo một mẫu giấy duy nhất hay chưa và các cơ quan nhà nước cụ thể ở đây sẽ là ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi quản lý đất đai.

Vấn đề thứ hai mà bạn muốn hỏi đến là khi về việc trả tiền khi thực hiện việc mua bán, thì sẽ do 2 bên thỏa thuận trên cơ sở tự nguyện không vi phạm các quy định của pháp luật.Việc có an toàn hay có rủi ro hay không thì sẽ do cá nhân bạn nhận định và xem xét nếu bạn cảm thấy không tin tưởng thì có thể thỏa thuận lại với bên còn lại. Và về nguyên tắc khi có tranh chấp về hoặc sự vi phạm về hợp đồng các bên chủ thể có thể khởi kiện ra tòa án để giải quyết.

Trên đây là những tư vấn của công ty đối với vấn đề của bạn. Cảm ơn bạn đã tin tưởng và lựa chọn dịch vụ của công ty chúng tôi.

Trân trọng./.

3. Chế tài xử lý khi không xin giấy phép xây dựng nhà trẻ ?

Thưa luật sư, tôi có câu hỏi mong luật sư giúp đỡ: Tôi đang ở ngôi nhà với sổ đỏ là 176 m2. Nhưng tôi chỉ xây nhà 90m2 và phần nhà xây từ năm 1992 và có giấy phép xây dựng và đất còn lại lâu nay không sử dụng.

Tháng 6/2015 tôi xây rộng thêm để làm nhóm trẻ gia đình nhưng trước khi xây tôi không xin giấy phép. Vậy với trường hợp của tôi thì bị phạt bao nhiêu tiền và bị xử lý ra sao?

Mong luật sư giúp đỡ. Xin cảm ơn!

Chế tài xử lý khi không xin giấy phép xây dựng nhà trẻ ?

Trả lời:

Chào bạn! Cảm ơn bạn đã quan tâm và gửi câu hỏi đến Công ty Xin giấy phép. Vấn đề của bạn chúng tôi giải đáp như sau:

Căn cứ vào Khoản 6 Điều 13 :

Điều 13. Vi phạm quy định về tổ chức thi công xây dựng

6. Phạt tiền đối với hành vi tổ chức thi công xây dựng công trình không có giấy phép xây dựng mà theo quy định phải có giấy phép xây dựng như sau:

a) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ ở nông thôn hoặc xây dựng công trình khác không thuộc các trường hợp quy định tại Điểm b và Điểm c Khoản này;

b) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ ở đô thị;

c) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với xây dựng công trình thuộc trường hợp phải lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật xây dựng công trình hoặc lập dự án đầu tư xây dựng công trình.”

Nhóm trẻ gia đình không phải công trình xây dựng phải lập bác cáo kinh tế – kỹ thuật xây dựng công trình hoặc lập dự án đầu tư xây dựng nên việc xây dựng của bạn chỉ thuộc trường hợp quy định tại Điểm a và Điểm b. Tuy nhiên, bạn không đề cập rõ việc xây dựng nhà trẻ gia đình có đồng thời được sử dụng làm nhà ở hay không nên xảy ra hai trường hợp:

– Trường hợp 1: bạn dùng nhà trẻ gia đình vào mục đích ở thì tùy khu vực nông thôn hay thành thị mà bạn phải nộp mức phạt khác nhau.

– Trường hợp 2: bạn chỉ xây dựng với mục đích làm nhóm trẻ gia đình. Đây là trường hợp xây dựng công trình khác quy định tại Điểm a nên mức phạt sẽ dao động từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng

Bên cạnh việc xử phạt hành chính, việc không xin giấy phép xây dựng còn có thể dẫn đến việc cơ quan có thẩm quyền xử lý theo một hoặc các hình thức quy định tại Điều 4 :

Điều 4. Biện pháp xử lý vi phạm trật tự xây dựng đô thị

Hành vi vi phạm trật tự xây dựng đô thị phải bị xử lý theo một hoặc các hình thức sau đây:

1. Ngừng thi công xây dựng công trình

2. Đình chỉ thi công xây dựng công trình, áp dụng các biện pháp ngừng cung cấp điện, nước: thông báo cho cơ quan có thẩm quyền không cung cấp các dịch vụ điện nước, các hoạt động kinh doanh và các dịch vụ khác đối với công trình xây dựng vi phạm.

3. Cưỡng chế phá dỡ công trình vi phạm

4. Buộc bồi thường thiệt hại do hành chính vi phạm gây ra.

5. Xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng. Trường hợp vi phạm nghiêm trọng có thể bị xử lý theo quy định của pháp luật hình sự.

6. Ngoài các hình thức xử lý quy định tại kế hoạch 1, 2, 3, 4, và 5 Điều này thì đối với chủ đầu tư, nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu tư vấn thiết kế, nhà thầu tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình có hành vi vi phạm trật tự xây dựng đô thị còn bị nêu tên trên website của Bộ Xây dựng và thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng.”

Trường hợp trong nội dung tư vấn có điều gì gây nhầm lẫn, chưa rõ ràng hoặc thông tin nêu trong nội dung tư vấn khiến quý khách chưa hiểu hết vấn đề hoặc/và có sự vướng ngại, thắc mắc, chúng tôi rất mong nhận được ý kiến phản hồi của quý khách hàng. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào khác bạn có thể trực tiếp đến văn phòng của công ty chúng tôi vào giờ hành chính ở địa chỉ trụ sở Công ty luật Minh Khuê hoặc bạn có thể liên hệ với chúng tôi qua địa chỉ email hoặc gọi điện để được tư vấn qua tổng đài .

Trân trọng!

4. Tư vấn về giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ khu vực nông thôn ?

Xin chào Xin giấy phép, tôi có câu hỏi xin được giải đáp như sau: tôi hỏi về giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ khu vực nông thôn? Nhà tôi xây dựng với diện tích 10mx10m là loại nhà cấp 4 xây dựng trên thửa đất đã được và cách chỉ giới hành lang an toàn giao thông đường bộ thuộc quốc lộ 37 là 10,0m . khu vực xây dựng nằm tại xã Hưng Thịnh, huyện Trấn Yên, TỉnhYên Bái..

Chế tài xử lý khi không xin giấy phép xây dựng nhà trẻ ?

Luật sư trả lời:

Khoản 3 Điều 93 có quy định điều kiện cấp giấy phép xây dựng như sau:

“Đối với nhà ở riêng lẻ tại nông thôn khi xây dựng phải phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn.”

Như vậy, nếu nhà ở của bạn khi xây dựng đáp ứng được điều kiện trên thì bạn có thể nộp hồ sơ đến UBND cấp huyện để . Theo quy định tại Khoản 1 Điều 95 Luật Xây dựng 2014 thì hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng mới đối với nhà ở riêng lẻ tại nông thôn sẽ gồm các giấy tờ sau:

– Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng;

– Bản sao một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;

– Bản vẽ thiết kế xây dựng;

– Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề.

Trên đây là ý kiến tư vấn của chúng tôi về vấn đề mà bạn đang quan tâm. Việc đưa ra ý kiến tư vấn nêu trên căn cứ vào các quy định của pháp luật và thông tin do khách hàng cung cấp. Mục đích đưa ra bản tư vấn này là để các cá nhân, tổ chức tham khảo.

Trường hợp trong bản tư vấn có điều gì gây nhầm lẫn, chưa rõ ràng hoặc thông tin nêu trong bản tư vấn khiến quý khách chưa hiểu hết vấn đề, rất mong nhận được phản ánh của quý khách tới địa chỉ email hoặc Chúng tôi sẵn sàng giải đáp.

Trân trọng!

5. Quy trình thực hiện thủ tục cấp giấy phép xây dựng như thế nào?

Kính chào xin giấy phép, tôi có một vấn đề mong các luật sư tư vấn: Năm 2014 nhà tôi có mua một lô đất trồng cây hàng năm và xây nhà ở trên diện tích đó 9 (xây nhà hỗ trợ người có công theo Quyết định 22 của TTg chính phủ) và đã bị phạt vì hành vi xử dụng sai mục đích, ngay sau đó tôi đã chuyển mục đích diện tích sang đất ở đô thị, nay gia đinh tôi muốn xây lên tầng 2.

Vậy xin hỏi Quý cơ quan khi tôi đi làm giấy phép xây dựng có bị xử phạt hay không? Quy trình thực hiện thủ tục cấp giấy phép xây dựng như thế nào? Phí và lệ phí liên quan được xác định như thế nào?

Cảm ơn và mong nhận được sự tư vấn của luật sư.

Quy trình thực hiện thủ tục cấp giấy phép xây dựng như thế nào? Phí và lệ phí liên quan được xác định như thế nào?

>> Luật Sư Trả lời:

6. Có phải làm hồ sơ xin miễn phép giấy phép xây dựng không ?

Thưa luật sư, Tôi đang phụ trách quản lý Dự án khu đô thị xây dựng nhà ở 4 tầng. Theo Luật thì không cần xin giấy phép xây dựng. Tôi có phải làm các thủ tục gì (như hồ sơ xin miễn phép…) hay ko và phải xin với cấp nào ?

Người gửi: K.L

Có phải làm hồ sơ xin miễn phép giấy phép xây dựng không ?

Trả lời:

Chào bạn. Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến công ty chúng tôi. Thắc mắc của bạn sẽ được giải đáp như sau:

Các trường hợp được miễn giấy phép xây dựng được quy định tại khoản 2 Điều 89 như sau:

“Điều 89. Đối tượng và các loại giấy phép xây dựng

1. …

2. Công trình được miễn giấy phép xây dựng gồm:

a) Công trình bí mật nhà nước, công trình xây dựng theo lệnh khẩn cấp và công trình nằm trên địa bàn của hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;

b) Công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng được Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư;

c) Công trình phục vụ thi công xây dựng công trình chính;

d) Công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị nhưng phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận về hướng tuyến công trình;

đ) Công trình xây dựng thuộc dự án khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và được thẩm định thiết kế xây dựng theo quy định của Luật này;

e) Nhà ở thuộc dự án phát triển đô thị, dự án phát triển nhà ở có quy mô dưới 7 tầng và tổng diện tích sàn dưới 500 m2 có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

g) Công trình sửa chữa, cải tạo, lắp đặt thiết bị bên trong công trình không làm thay đổi kết cấu chịu lực, không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng tới môi trường, an toàn công trình;

h) Công trình sửa chữa, cải tạo làm thay đổi kiến trúc mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc;

i) Công trình hạ tầng kỹ thuật ở nông thôn chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng và ở khu vực chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn được duyệt;

k) Công trình xây dựng ở nông thôn thuộc khu vực chưa có quy hoạch phát triển đô thị và quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt; nhà ở riêng lẻ ở nông thôn, trừ nhà ở riêng lẻ xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa;

l) Chủ đầu tư xây dựng công trình được miễn giấy phép xây dựng theo quy định tại các điểm b, d, đ và i khoản này có trách nhiệm thông báo thời điểm khởi công xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế xây dựng đến cơ quan quản lý xây dựng tại địa phương để theo dõi, lưu hồ sơ.

…”

Như vậy nếu thuộc trường hợp tại khoản 2 Điều 89 trên đây thì công trình xây dựng của bạn được miễn giấy phép xây dựng. Luật Xây dựng không quy định các trường hợp miễn giấy phép xây dựng phải làm thủ tục xin miễn phép.

Chúng tôi hy vọng rằng, ý kiến tư vấn của chúng tôi sẽ giúp làm sáng tỏ các vấn đề mà bạn đang quan tâm. Trên từng vấn đề cụ thể, nếu bạn cần tham khảo thêm ý kiến chuyên môn của chúng tôi, xin hãy liên hệ trực tiếp với chúng tôi theo địa chỉ email hoặc qua Tổng đài tư vấn: .

Trân trọng./.

Bộ phận dân sự – Công ty luật Minh Khuê

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *