Luật sư tư vấn và hướng dẫn Báo cáo sử dụng hóa đơn ( Mẫu BC26/AC) theo quy định của pháp luật hiện hành:
>>
Trả lời:
Thực hiện nhập các chỉ tiêu trên báo cáo sử dụng hóa đơn (BC26/AC) như sau:
– Cột 1 “Mã loại hóa đơn”: Các bạn kích vào hình mũi tên đi xuống để chọn loại hóa đơn, phần mềm sẽ hiện ra các mã như:
+ Mã 01GTKT báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn GTGT.
+ Mã 02GTTT báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn bán hàng chọn mã doanh nghiệp bạn đang sử dụng.
– Cột 2 “Tên loại hóa đơn”: Phần mềm tự nhảy theo Mã loại hóa đơn mà bạn chọn (các bạn không cần điền).
– Cột 3 “Ký hiệu mẫu hóa đơn”: Phần mềm sẽ tự nhảy theo ” Mã loại hóa đơn” mà bạn chọn. Ở cột ký hiệu mẫu hóa đơn phần mềm chỉ hiển thị ra theo ký hiệu của mẫu hóa đơn như 01GTKT, 02/GTTT. Các bạn phải điền nốt đuôi còn thiếu vào, ví dụ Hóa đơn GTGT 3 liên và in theo mẫu lần 1 thì các bạn sẽ điền:01GTKT3/001 (các bạn lấy ở bên góc phải của tờ hóa đơn đầu ra dòng đầu tiên).
– Cột 4 “Ký hiệu hóa đơn“: Các bạn điền ký hiệu của hóa đơn trên hóa đơn đầu ra của công ty mình (các bạn lấy ở bên góc phải tờ hóa đơn đầu ra dòng thứ 2).- Cột 5 “Tổng số”: Phần mềm tự tổng hợp kết quả (các bạn không thể điền).
Cột số tồn đầu kỳ: Phần mềm tự động cập nhật từ số tồn cuối kỳ của tờ báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn kỳ trước để chuyển sang. Nếu không thì cách điền như sau:
– Cột 6 “Từ số“: Điền số nhỏ nhất trong các số hóa đơn chưa lập.
– Cột 7 “Đến số”: Điền số hóa đơn lớn nhất trong lần đặt in, đã làm thông báo sử dụng hóa đơn chưa lập.
Nếu là lần đầu tiên bạn làm Báo Cáo tình hình sử dụng hóa đơn thì cột tồn đầu kỳ sẽ bỏ trống và chỉ điền vào cột số mua/phát hành trong kỳ (cột 8 và cột 9).
– Cột số 8 và 9 “Số mua/phát hành trong kỳ”: Là số hóa đơn GTGT đặt in mà kỳ này các bạn đã làm thông báo phát hành, hoặc số hóa đơn bán hàng mà kỳ này các bạn đã mua của cơ quan thuế.
Lưu ý: Nếu trong quý đó các bạn không mua hóa đơn của chi cục thuế hoặc không phát hành thêm hóa đơn thì 2 cột này bỏ trống.
– Cột 10, 11, 12 “Tổng số sử dụng, xóa bỏ, mất, hủy” – Phần mềm sẽ tự tổng hợp.
Các bạn cần phải biết phân biệt thế nào là xóa bỏ, thế nào hủy, thế nào là mất để điền vào đúng cột.
– Cột 15 “Số xóa bỏ”: Là tất cả những hóa đơn viết sai gạch chéo 3 liên, hóa đơn viết sai đã xé khỏi cuống phải có biên bản thu hồi hoặc biên bản hủy.
– Cột 17 “Số mất”: Cần phải chứng minh được việc bị mất hóa đơn và có báo cáo về việc mất hóa đơn
– Cột 19 “Số hủy”: là toàn bộ những hóa đơn được hủy theo Điều 29 của TT 39/2014/TT-BTC. Đó là những hóa đơn chưa từng sử dụng (lập) phải hủy bỏ ví dụ như: Hoá đơn đặt in bị in sai, in trùng, in thừa phải được hủy trước khi thanh lý hợp đồng đặt in hoá đơn, công ty bạn giải thể, chia tách, sáp nhập… không tỉếp tục sử dụng hóa đơn phải lập biên bản hủy hóa đơn, thông báo kết quả hủy hóa đơn, thành lập hội đồng hủy phải thông báo kết quả hủy với cơ quan thuế.
– Cột số 15, 17, 19: Các bạn điền số của hóa đơn đã xóa bỏ, mất, hủy trong kỳ. Nếu có 2 số hóa đơn trở lên các bạn ngăn cách bằng dấu chấm phảy “;”, không dùng dấu cách để ngắn các con số.
Lưu ý: Khi đưa các số hóa đơn hủy hoặc xóa bỏ vào phần mềm các bạn phải gõ đủ 7 chữ số của 1 số hóa đơn, và ngăn cách giữa các số bằng dấu chấm phẩy “;”, không sử dụng dấu cách.
– Cột số 13 “Số lượng hóa đơn đã sử dụng” : Nhập số lượng hóa đơn đã sử dụng, không bao gồm các số đã xóa bỏ, mất, hủy trong kỳ (phải nhỏ hơn hoặc bằng cột 5).
– Cột số 14, 16, 18 “Số lượng” – Phần mềm tự tổng hợp từ các số hóa đơn các bạn điền vào chỉ tiêu 15, 17, 19.
– Cột 20, 21, 22 “Tồn cuối kỳ“ máy tự tổng kết. Kỳ sau các bạn chuyển chỉ tiêu 20 vào chỉ tiêu 6, chỉ tiêu 21 -> chỉ tiêu 7.
Trên đây là tư vấn của Xin giấy phép về Hướng dẫn Báo cáo sử dụng hóa đơn ( Mẫu BC26/AC) . Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận gọi ngay số: để được giải đáp.
Rất mong nhận được sự hợp tác!
Trân trọng./.
Bộ phận tư vấn pháp luật Thuế – Công ty luật Minh Khuê